Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán lớp 5 Bài 65: Ôn tập chủ đề 3 của sách giáo khoa Bình Minh. Bài học này là cơ hội để các em ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 3, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất.
Đặt tính rồi tính: a) 54,27 + 6,328 Đặt tính rồi tính: a) 3,07 × 0,5 Tính nhẩm: a) 21,6 × 1000 Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó. Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau: Chiều cao trung bình của trẻ bằng:
Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Tính nhẩm:
a) 21,6 × 1000
143 × 0,1
82,6 × 0,001
4,8 × 100
b) 18,2 : 10
304 : 1000
9,3 : 0,01
62,1 : 0,001
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 21,6 × 1000 = 21 600
143 × 0,1 = 14,3
82,6 × 0,001 = 0,0826
4,8 × 100 = 480
b) 18,2 : 10 = 1,82
304 : 1000 = 0,304
9,3 : 0,01 = 930
62,1 : 0,001 = 62 100
Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau:
Chiều cao trung bình của trẻ bằng:
0,75 m + 0,05 m × (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1)
a) Tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.
b) So sánh chiều cao của em với chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.
b) Nêu chiều cao của em và so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi là:
0,75 m + 0,05 m × (10 – 1) = 1,2 (m)
b) Học sinh so sánh chiều cao của mình với 1,2 m rồi kết luận.
Trả lời câu hỏi 1 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 54,27 + 6,328
b) 907,51 + 8,6
c) 23,46 – 2,547
Phương pháp giải:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 3,07 × 0,5
b) 4,38 × 0,26
c) 13,94 : 0,4
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2
- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2
- Tìm chiều rộng = chiều dài – 6 m
- Tìm diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Nửa chu vi khu đất đó là:
42 : 2 = 21 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài khu đất đó là:
(21 + 6) : 2 = 13,5 (m)
Chiều rộng khu đất đó là:
13,5 – 6 = 7,5 (m)
Diện tích khu đất đó là:
13,5 × 7,5 = 101,25 (m2)
Đáp số: 101,25 m2
Trả lời câu hỏi 1 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 54,27 + 6,328
b) 907,51 + 8,6
c) 23,46 – 2,547
Phương pháp giải:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Đặt tính rồi tính:
a) 3,07 × 0,5
b) 4,38 × 0,26
c) 13,94 : 0,4
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Tính nhẩm:
a) 21,6 × 1000
143 × 0,1
82,6 × 0,001
4,8 × 100
b) 18,2 : 10
304 : 1000
9,3 : 0,01
62,1 : 0,001
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) 21,6 × 1000 = 21 600
143 × 0,1 = 14,3
82,6 × 0,001 = 0,0826
4,8 × 100 = 480
b) 18,2 : 10 = 1,82
304 : 1000 = 0,304
9,3 : 0,01 = 930
62,1 : 0,001 = 62 100
Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính diện tích khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2
- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu) : 2
- Tìm chiều rộng = chiều dài – 6 m
- Tìm diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Nửa chu vi khu đất đó là:
42 : 2 = 21 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài khu đất đó là:
(21 + 6) : 2 = 13,5 (m)
Chiều rộng khu đất đó là:
13,5 – 6 = 7,5 (m)
Diện tích khu đất đó là:
13,5 × 7,5 = 101,25 (m2)
Đáp số: 101,25 m2
Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Bình minh
Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam có cách tính như sau:
Chiều cao trung bình của trẻ bằng:
0,75 m + 0,05 m × (số tuổi theo năm dương lịch của trẻ – 1)
a) Tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.
b) So sánh chiều cao của em với chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi.
b) Nêu chiều cao của em và so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam 10 tuổi là:
0,75 m + 0,05 m × (10 – 1) = 1,2 (m)
b) Học sinh so sánh chiều cao của mình với 1,2 m rồi kết luận.
Bài 65 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập chủ đề 3 của sách giáo khoa Toán lớp 5 Bình Minh. Chủ đề 3 bao gồm các kiến thức về hình học, cụ thể là các hình khối và hình phẳng. Bài ôn tập này giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài kiểm tra sắp tới.
Bài 65 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật: Thể tích = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao. Các em cần xác định đúng các kích thước của khối hộp chữ nhật và áp dụng công thức để tính toán.
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích bề mặt khối lập phương: Diện tích bề mặt = 6 x Cạnh x Cạnh. Các em cần xác định đúng độ dài cạnh của khối lập phương và áp dụng công thức để tính toán.
Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. Ví dụ, tính diện tích sân trường, tính thể tích bể nước,... Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần thiết và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Toán lớp 5 Bài 65: Ôn tập chủ đề 3 - SGK Bình Minh là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học. Bằng cách nắm vững các công thức, luyện tập thường xuyên và vận dụng kiến thức vào thực tế, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!