Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán lớp 5 Bài 144. Ôn tập chủ đề 6 (tiếp theo) - SGK Bình Minh trên website montoan.com.vn. Bài học này sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức đã học trong chủ đề 6, chuẩn bị cho các bài kiểm tra sắp tới.
Chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập đa dạng, giúp các em hiểu sâu sắc và vận dụng linh hoạt kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
<, >, =? Ngày Chủ nhật, Lân được bố mẹ cho đi chơi. Thời gian Lân xem xiếc là 1 giờ 45 phút. Sau đó Lân vào công viên chơi 50 phút. Tính thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên. Số? Bác Vinh đóng một cái thùng gỗ hình hộp chữ nhật không có nắp như hình vě bên. Khi gập tấm bìa sau thành hình lập phương thì được hình lập phương nào dưới đây?
Trả lời câu hỏi 3 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Vận tốc của tàu lượn siêu tốc trong công viên Chân Trời Mới là 54 km/h. Bình đã di chuyển trên tàu lượn đó trong 3 phút. Như vậy, Bình đã di chuyển được quãng đường là (?) km.
Phương pháp giải:
- Quãng đường Bình đã di chuyển được = vận tốc × thời gian
Lời giải chi tiết:
Đổi: 3 phút = 0,05 giờ
Quãng đường Bình đã di chuyển được là:
54 × 0,05 = 2,7 (km)
Như vậy, Bình đã di chuyển được quãng đường là 2,7 km.
Trả lời câu hỏi 2 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Ngày Chủ nhật, Lân được bố mẹ cho đi chơi. Thời gian Lân xem xiếc là 1 giờ 45 phút. Sau đó Lân vào công viên chơi 50 phút. Tính thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên.
Phương pháp giải:
Tính thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên = Thời gian Lân xem xiếc + thời gian Lân vào công viên chơi
Lời giải chi tiết:
Thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên là:
1 giờ 45 phút + 50 phút = 1 giờ 95 phút
1 giờ 95 phút = 2 giờ 35 phút (đổi 95 phút = 1 giờ 35 phút)
Đáp số: 2 giờ 35 phút
Trả lời câu hỏi 1 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 ha = 10 000 m2; 1 km2 = 100 ha; 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3; 1 m3 = 1 000 dm3.
Lời giải chi tiết:
a) 18 ha + 23 ha = 41 ha = 0,41 km2 < 4 km2
Vậy 18 ha + 23 ha < 4 km2.
b) 1 750 dm3 + 250 dm3 = 2 000 dm3 = 2 m3
Vậy 1 750 dm3 + 240 dm3= 2 m3.
c) 720 cm3 × 5 = 3 600 cm3 = 3,6 dm3 < 36 dm3
Vậy 720 cm3 × 5 < 36 dm3.
d) 26 m3 : 4 = 6,5 m3
6 m3 74 dm3 = 6,074 m3
Vì 6,5 m3 > 6,074 m3
Nên 26 m3 : 4 > 6 m3 74 dm3.
Trả lời câu hỏi 5 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Khi gập tấm bìa sau thành hình lập phương thì được hình lập phương nào dưới đây?
Phương pháp giải:
Dựa vào các mặt của tấm bìa.
Lời giải chi tiết:
Khi gập tấm bìa thành hình lập phương thì được hình lập phương D.
Trả lời câu hỏi 4 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Bác Vinh đóng một cái thùng gỗ hình hộp chữ nhật không có nắp như hình vě bên.
a) Tính thể tích của thùng.
b) Bác Vinh đã dùng hết bao nhiêu mét vuông gỗ để làm chiếc thùng đó?
Phương pháp giải:
a) Tính thể tích của thùng = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
b) Vì thùng gỗ hình hộp chữ nhật không có nắp.
Số mét vuông gỗ để làm chiếc thùng = diện tích xung quanh + diện tích 1 đáy
Lời giải chi tiết:
Đổi: 65 cm = 0,65 m; 70 cm = 0,7 m
a) Thể tích của thùng gỗ đó là:
$1,2 \times 0,7 \times 0,65 = 0,546$(m3)
b) Diện tích xung quanh của thùng gỗ đó là:
$\left( {1,2 + 0,7} \right) \times 2 \times 0,65 = 2,47$(m2)
Số mét vuông gỗ để làm chiếc thùng là:
$2,47 + 1,2 \times 0,7 = 3,31$(m2)
Đáp số: a) 0,546 m3;
b) 3,31 m2.
Trả lời câu hỏi 1 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 ha = 10 000 m2; 1 km2 = 100 ha; 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3; 1 m3 = 1 000 dm3.
Lời giải chi tiết:
a) 18 ha + 23 ha = 41 ha = 0,41 km2 < 4 km2
Vậy 18 ha + 23 ha < 4 km2.
b) 1 750 dm3 + 250 dm3 = 2 000 dm3 = 2 m3
Vậy 1 750 dm3 + 240 dm3= 2 m3.
c) 720 cm3 × 5 = 3 600 cm3 = 3,6 dm3 < 36 dm3
Vậy 720 cm3 × 5 < 36 dm3.
d) 26 m3 : 4 = 6,5 m3
6 m3 74 dm3 = 6,074 m3
Vì 6,5 m3 > 6,074 m3
Nên 26 m3 : 4 > 6 m3 74 dm3.
Trả lời câu hỏi 2 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Ngày Chủ nhật, Lân được bố mẹ cho đi chơi. Thời gian Lân xem xiếc là 1 giờ 45 phút. Sau đó Lân vào công viên chơi 50 phút. Tính thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên.
Phương pháp giải:
Tính thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên = Thời gian Lân xem xiếc + thời gian Lân vào công viên chơi
Lời giải chi tiết:
Thời gian Lân xem xiếc và chơi trong công viên là:
1 giờ 45 phút + 50 phút = 1 giờ 95 phút
1 giờ 95 phút = 2 giờ 35 phút (đổi 95 phút = 1 giờ 35 phút)
Đáp số: 2 giờ 35 phút
Trả lời câu hỏi 3 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Vận tốc của tàu lượn siêu tốc trong công viên Chân Trời Mới là 54 km/h. Bình đã di chuyển trên tàu lượn đó trong 3 phút. Như vậy, Bình đã di chuyển được quãng đường là (?) km.
Phương pháp giải:
- Quãng đường Bình đã di chuyển được = vận tốc × thời gian
Lời giải chi tiết:
Đổi: 3 phút = 0,05 giờ
Quãng đường Bình đã di chuyển được là:
54 × 0,05 = 2,7 (km)
Như vậy, Bình đã di chuyển được quãng đường là 2,7 km.
Trả lời câu hỏi 4 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Bác Vinh đóng một cái thùng gỗ hình hộp chữ nhật không có nắp như hình vě bên.
a) Tính thể tích của thùng.
b) Bác Vinh đã dùng hết bao nhiêu mét vuông gỗ để làm chiếc thùng đó?
Phương pháp giải:
a) Tính thể tích của thùng = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
b) Vì thùng gỗ hình hộp chữ nhật không có nắp.
Số mét vuông gỗ để làm chiếc thùng = diện tích xung quanh + diện tích 1 đáy
Lời giải chi tiết:
Đổi: 65 cm = 0,65 m; 70 cm = 0,7 m
a) Thể tích của thùng gỗ đó là:
$1,2 \times 0,7 \times 0,65 = 0,546$(m3)
b) Diện tích xung quanh của thùng gỗ đó là:
$\left( {1,2 + 0,7} \right) \times 2 \times 0,65 = 2,47$(m2)
Số mét vuông gỗ để làm chiếc thùng là:
$2,47 + 1,2 \times 0,7 = 3,31$(m2)
Đáp số: a) 0,546 m3;
b) 3,31 m2.
Trả lời câu hỏi 5 trang 75 SGK Toán 5 Bình Minh
Khi gập tấm bìa sau thành hình lập phương thì được hình lập phương nào dưới đây?
Phương pháp giải:
Dựa vào các mặt của tấm bìa.
Lời giải chi tiết:
Khi gập tấm bìa thành hình lập phương thì được hình lập phương D.
Bài 144 thuộc phần ôn tập chủ đề 6 của chương trình Toán lớp 5, sách giáo khoa Bình Minh. Chủ đề 6 tập trung vào các kiến thức về hình học, cụ thể là các hình lập phương, hình hộp chữ nhật, và tính thể tích của chúng. Bài ôn tập này giúp học sinh hệ thống lại các công thức, phương pháp giải toán liên quan đến các hình này.
Sau khi học xong bài 144, học sinh có thể:
Bài 144 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1:
Thể tích hình lập phương được tính theo công thức: V = a3
Thay a = 5cm vào công thức, ta có: V = 53 = 125 cm3
Bài 2:
Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = dài x rộng x cao
Thay dài = 8cm, rộng = 6cm, cao = 4cm vào công thức, ta có: V = 8 x 6 x 4 = 192 cm3
Bài 3:
Đổi 1.2m = 12dm, 0.8m = 8dm, 1m = 10dm
Thể tích bể nước là: V = 12 x 8 x 10 = 960 dm3
Đổi 960 dm3 = 960 lít
Vậy bể nước đó chứa được 960 lít nước.
Bài 4:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: cao = V / (dài x rộng)
Thay V = 48cm3, dài = 6cm, rộng = 4cm vào công thức, ta có: cao = 48 / (6 x 4) = 2cm
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 144 là một bài ôn tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Hy vọng với bài giảng chi tiết và các bài tập đa dạng trên montoan.com.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hình | Công thức tính thể tích |
---|---|
Hình lập phương | V = a3 |
Hình hộp chữ nhật | V = dài x rộng x cao |