Bài học Toán lớp 5 Bài 112 tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với các đơn vị đo thể tích thường gặp: xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³).
Học sinh sẽ được tìm hiểu về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích này, cách chuyển đổi giữa chúng và ứng dụng trong giải các bài toán thực tế.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu): Số? a) 12 dm3 = [?] cm3 Các hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm được xếp thành hai hình A và B như hình bên, hãy cho biết thể tích của mỗi hình.
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
a) 12 dm3 = [?] cm3
b) 23,41 dm3 = [?] cm3
c) 3 450 cm3 = [?] dm3
d) 5 dm3 13 cm3 = [?] dm3
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 dm3 = 1 000 cm3; 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3
Lời giải chi tiết:
a) 12 dm3 = 12 000 cm3
b) 23,41 dm3 = 23 410 cm3
c) 3 450 cm3 = 3,45 dm3
d) 5 dm3 13 cm3 = 5,013 dm3
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Bình Minh
Các hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm được xếp thành hai hình A và B như hình bên, hãy cho biết thể tích của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Đếm số hình lập phương trong các hình A, B, C.
Lời giải chi tiết:
Ta có: hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm có thể tích bằng 1 cm3.
Hình A được ghép bởi 12 hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm.
Hình B được ghép bởi 18 hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm.
Vậy thể tích hình A bằng 12 cm3; thể tích hình B bằng 18 cm3.
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng (theo mẫu).
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Bình Minh
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng (theo mẫu).
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
a) 12 dm3 = [?] cm3
b) 23,41 dm3 = [?] cm3
c) 3 450 cm3 = [?] dm3
d) 5 dm3 13 cm3 = [?] dm3
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 dm3 = 1 000 cm3; 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$dm3
Lời giải chi tiết:
a) 12 dm3 = 12 000 cm3
b) 23,41 dm3 = 23 410 cm3
c) 3 450 cm3 = 3,45 dm3
d) 5 dm3 13 cm3 = 5,013 dm3
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Bình Minh
Các hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm được xếp thành hai hình A và B như hình bên, hãy cho biết thể tích của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Đếm số hình lập phương trong các hình A, B, C.
Lời giải chi tiết:
Ta có: hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm có thể tích bằng 1 cm3.
Hình A được ghép bởi 12 hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm.
Hình B được ghép bởi 18 hình lập phương nhỏ cạnh dài 1 cm.
Vậy thể tích hình A bằng 12 cm3; thể tích hình B bằng 18 cm3.
Bài 112 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh, là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các khái niệm về đo lường thể tích. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ cần thiết cho việc giải các bài toán trong sách giáo khoa mà còn có ứng dụng thực tế cao trong cuộc sống hàng ngày.
Thể tích là lượng không gian mà một vật chiếm giữ. Để đo thể tích, chúng ta sử dụng các đơn vị đo thể tích khác nhau. Trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào hai đơn vị chính là xăng-ti-mét khối (cm³) và đề-xi-mét khối (dm³).
Xăng-ti-mét khối (cm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 cm. 1 cm³ tương đương với 1 ml (mililit). Chúng ta thường sử dụng cm³ để đo thể tích của các vật nhỏ như hộp bút, cốc nước nhỏ,…
Đề-xi-mét khối (dm³) là đơn vị đo thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm³ tương đương với 1 lít. Chúng ta thường sử dụng dm³ để đo thể tích của các vật lớn hơn như thùng nước, bể cá,…
Mối quan hệ giữa cm³ và dm³ là:
Việc hiểu rõ mối quan hệ này giúp chúng ta dễ dàng chuyển đổi giữa hai đơn vị đo thể tích này.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học:
Bài 1:
Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5cm x 3cm x 2cm = 30cm³
Bài 2:
20 lít = 20 dm³ = 20 x 1000 cm³ = 20000 cm³
Bài 3:
Đổi: 8m = 80dm; 6m = 60dm; 3m = 30dm
Thể tích phòng học là: 80dm x 60dm x 30dm = 144000 dm³
Khi học bài, các em cần chú ý:
Bài 112 Toán lớp 5 cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về thể tích và các đơn vị đo thể tích. Việc nắm vững kiến thức này là rất quan trọng để giúp các em học tốt môn Toán và ứng dụng vào cuộc sống.
Đơn vị | Ký hiệu | Mối quan hệ |
---|---|---|
Xăng-ti-mét khối | cm³ | 1 cm³ = 1 ml |
Đề-xi-mét khối | dm³ | 1 dm³ = 1 lít = 1000 cm³ |