1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 77: Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 77: Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 5. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về hình tròn, các yếu tố của hình tròn (bán kính, đường kính) và cách tính chu vi hình tròn.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan đến chu vi hình tròn.

Tính chu vi hình tròn, biết: a) Độ dài đường kính bằng 8 cm. Một bánh xe lăn một vòng được quãng đường dài 3,14 m. Hỏi bán kính của bánh xe đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét? Một bánh xe đạp có đường kính 60 cm. Tính quãng đường xe đi được khi bánh xe đó lăn được 1 000 vòng.

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh

    Tính chu vi hình tròn, biết:

    a) Độ dài đường kính bằng 8 cm.

    b) Độ dài đường kính bằng 1,2 dm.

    c) Độ dài bán kính bằng 0,75 m.

    Phương pháp giải:

    a), b) Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

    C = d × 3,14

    (C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

    c) Vì đường kính gấp 2 lần bán kính, từ đó:

    Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

    C = r × 2 × 3,14

    (C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)

    Lời giải chi tiết:

    a) Chu vi hình tròn đó là:

    8 × 3,14 = 25,12 (cm)

    Đáp số: 25,12 cm

    b) Chu vi hình tròn đó là:

    1,2 × 3,14 = 3,768 (dm)

    Đáp số: 3,768 dm

    c) Chu vi hình tròn đó là:

    0,75 × 2 × 3,14 = 4,71 (m)

    Đáp số: 4,71 m

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh

      Một bánh xe lăn một vòng được quãng đường dài 3,14 m. Hỏi bán kính của bánh xe đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

      Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh 1 1

      Phương pháp giải:

      - Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn.

      - Quãng đường bánh xe lăn một vòng chính là chu vi của bánh xe.

      - Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 = r × 2 × 3,14

      Ta có: r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14).

      Lời giải chi tiết:

      Bài giải

      Đổi 3,14 m = 31,4 dm

      Bán kính của bánh xe đó bằng số đề-xi-mét là:

      31,4 : (2 × 3,14) = 5 (dm)

      Đáp số: 5 dm.

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh

        Một bánh xe đạp có đường kính 60 cm. Tính quãng đường xe đi được khi bánh xe đó lăn được 1 000 vòng.

        Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh 2 1

        Phương pháp giải:

        - Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn.

        - Quãng đường bánh xe lăn một vòng chính là chu vi của bánh xe.

        - Quãng đường xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng bằng chu vi bánh xe × 1 000.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Đường kính bánh xe: 60 cm

        Quãng đường nếu bánh xe lăn được 1 000 vòng: ? cm?

        Bài giải

        Chu vi của bánh xe là:

        60 × 3,14 = 188,4 (cm)

        Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng là:

        188,4 × 1 000 = 188 400 (cm)

        Đáp số: 188 400 cm.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Trả lời câu hỏi 1 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh

        Tính chu vi hình tròn, biết:

        a) Độ dài đường kính bằng 8 cm.

        b) Độ dài đường kính bằng 1,2 dm.

        c) Độ dài bán kính bằng 0,75 m.

        Phương pháp giải:

        a), b) Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

        C = d × 3,14

        (C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

        c) Vì đường kính gấp 2 lần bán kính, từ đó:

        Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

        C = r × 2 × 3,14

        (C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)

        Lời giải chi tiết:

        a) Chu vi hình tròn đó là:

        8 × 3,14 = 25,12 (cm)

        Đáp số: 25,12 cm

        b) Chu vi hình tròn đó là:

        1,2 × 3,14 = 3,768 (dm)

        Đáp số: 3,768 dm

        c) Chu vi hình tròn đó là:

        0,75 × 2 × 3,14 = 4,71 (m)

        Đáp số: 4,71 m

        Trả lời câu hỏi 2 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh

        Một bánh xe lăn một vòng được quãng đường dài 3,14 m. Hỏi bán kính của bánh xe đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?

        Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh 1

        Phương pháp giải:

        - Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn.

        - Quãng đường bánh xe lăn một vòng chính là chu vi của bánh xe.

        - Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 = r × 2 × 3,14

        Ta có: r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14).

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Đổi 3,14 m = 31,4 dm

        Bán kính của bánh xe đó bằng số đề-xi-mét là:

        31,4 : (2 × 3,14) = 5 (dm)

        Đáp số: 5 dm.

        Trả lời câu hỏi 3 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh

        Một bánh xe đạp có đường kính 60 cm. Tính quãng đường xe đi được khi bánh xe đó lăn được 1 000 vòng.

        Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh 2

        Phương pháp giải:

        - Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn.

        - Quãng đường bánh xe lăn một vòng chính là chu vi của bánh xe.

        - Quãng đường xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng bằng chu vi bánh xe × 1 000.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Đường kính bánh xe: 60 cm

        Quãng đường nếu bánh xe lăn được 1 000 vòng: ? cm?

        Bài giải

        Chu vi của bánh xe là:

        60 × 3,14 = 188,4 (cm)

        Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng là:

        188,4 × 1 000 = 188 400 (cm)

        Đáp số: 188 400 cm.

        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 77. Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Toán lớp 5 Bài 77: Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh

        Bài 77 Toán lớp 5 thuộc chương trình SGK Bình Minh, tập trung vào việc giới thiệu và thực hành tính chu vi của hình tròn. Đây là một kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, được ứng dụng rộng rãi trong thực tế.

        I. Kiến thức cơ bản về hình tròn

        Trước khi đi vào tính chu vi, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:

        • Hình tròn: Là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một đường cong khép kín, gọi là đường tròn.
        • Đường tròn: Là đường cong khép kín tạo nên hình tròn.
        • Tâm của đường tròn: Là điểm nằm chính giữa đường tròn.
        • Bán kính (r): Là đoạn thẳng nối tâm đường tròn với một điểm bất kỳ trên đường tròn.
        • Đường kính (d): Là đoạn thẳng đi qua tâm đường tròn, nối hai điểm trên đường tròn. Đường kính bằng hai lần bán kính (d = 2r).

        II. Công thức tính chu vi hình tròn

        Chu vi của hình tròn (C) được tính bằng công thức:

        C = πd hoặc C = 2πr

        Trong đó:

        • C: Chu vi hình tròn
        • π (pi): Hằng số toán học, giá trị xấp xỉ là 3.14
        • d: Đường kính của hình tròn
        • r: Bán kính của hình tròn

        III. Ví dụ minh họa

        Ví dụ 1: Một hình tròn có bán kính r = 5cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

        Giải:

        Chu vi của hình tròn là: C = 2πr = 2 x 3.14 x 5 = 31.4 cm

        Ví dụ 2: Một hình tròn có đường kính d = 10cm. Tính chu vi của hình tròn đó.

        Giải:

        Chu vi của hình tròn là: C = πd = 3.14 x 10 = 31.4 cm

        IV. Bài tập thực hành

        1. Một bánh xe có đường kính 60cm. Hỏi bánh xe lăn được bao nhiêu mét khi lăn trên mặt đất 10 vòng?
        2. Một vòng hoa có bán kính 15cm. Tính độ dài của vòng hoa đó.
        3. Một hình tròn có chu vi là 43.96cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

        V. Mở rộng kiến thức

        Chu vi hình tròn có ứng dụng rất lớn trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính lượng vải cần để may một chiếc khăn tròn, hoặc tính khoảng cách mà một bánh xe đi được sau một số vòng quay.

        VI. Lời khuyên khi học bài

        Để học tốt bài Toán lớp 5 Bài 77: Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh, các em cần:

        • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hình tròn.
        • Thuộc công thức tính chu vi hình tròn.
        • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để hiểu rõ cách áp dụng công thức vào thực tế.
        • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập khác nhau để mở rộng kiến thức.

        Hy vọng với bài viết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 5 Bài 77: Chu vi hình tròn - SGK Bình Minh và đạt kết quả tốt trong học tập.

        Khái niệmKý hiệuĐịnh nghĩa
        Bán kínhrKhoảng cách từ tâm đến một điểm trên đường tròn
        Đường kínhdĐoạn thẳng đi qua tâm, nối hai điểm trên đường tròn
        Chu viCĐộ dài đường tròn