1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh

Bài học Toán lớp 5 Bài 155 thuộc chương trình ôn tập cuối năm, giúp các em học sinh củng cố và hệ thống lại kiến thức về các phép tính với số thập phân. Bài học này vô cùng quan trọng để chuẩn bị cho các bài kiểm tra và thi cuối kỳ.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán về số thập phân.

Tính giá trị biểu thức: Tính bằng cách thuận tiện: Số? Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 56 m. Chiều dài hơn chiều rộng 9 m. Tính diện tích vườn hoa đó. Quan sát hình vẽ. Hãy chọn đáp án đúng: Vậy số lít nước có trong bể là:

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

    Tính giá trị biểu thức:

    a) 25,7 – 16,38 : 0,7

    b) 9,62 × (4,8 + 15,2)

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 25,7 – 16,38 : 0,7

    = 25,7 – 23,4

    = 2,3

    b) 9,62 × (4,8 + 15,2)

    = 9,62 × 20

    = 192,4

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

      Tính bằng cách thuận tiện:

      (2,4 × 0,54 + 0,46 × 2,4) : 0,05

      Phương pháp giải:

      Tính bằng cách thuận tiện.

      Lời giải chi tiết:

      (2,4 × 0,54 + 0,46 × 2,4) : 0,05

      = [2,4 × (0,54 + 0,46)] : 0,05

      = 2,4 × 1 : 0,05

      = 2,4 : 0,05

      = 48

      Câu 4

        Trả lời câu hỏi 4 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

        Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 56 m. Chiều dài hơn chiều rộng 9 m. Tính diện tích vườn hoa đó.

        Phương pháp giải:

        - Tính nửa chu vi vườn hoa = chu vi : 2

        - Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đo.

        + Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

        + Chiều rộng = (tổng – hiệu) : 2

        - Tính diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi vườn hoa đó là:

        56 : 2 = 28 (m)

        Ta có sơ đồ:

        Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 3 1

        Chiều dài vườn hoa dài là:

        (28 + 9) : 2 = 18,5 (m)

        Chiều rộng vườn hoa dài là:

        (28 – 9) : 2 = 9,5 (m)

        Diện tích vườn hoa là:

        18,5 × 9,5 = 175,75 (m2)

        Đáp số: 175,75 m2.

        Câu 3

          Trả lời câu hỏi 3 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

          Số?

          Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 2 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

          Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 2 2

          Câu 5

            Trả lời câu hỏi 5 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

            Quan sát hình vẽ. Hãy chọn đáp án đúng:

            Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 4 1

            Vậy số lít nước có trong bể là:

            A. 96 l

            B. 105 l

            C. 72 l

            D. 104 l

            Phương pháp giải:

            - Tìm thể tích bể nước = chiều dài × chiều rộng × chiều cao

            - Tìm lượng nước có trong bể = thể tích bể nước × $\frac{3}{4}$

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích bể nước là:

            $0,4 \times 0,6 \times 0,4 = 0,096$(m3)

            Lượng nước có trong bể là:

            $0,096 \times \frac{3}{4} = 0,072$(m3)

            0,072 m3 = 72 dm3 = 72 l

            Vậy số lít nước có trong bể là 72 l.

            Chọn C.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Trả lời câu hỏi 1 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

            Tính giá trị biểu thức:

            a) 25,7 – 16,38 : 0,7

            b) 9,62 × (4,8 + 15,2)

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

            - Biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) 25,7 – 16,38 : 0,7

            = 25,7 – 23,4

            = 2,3

            b) 9,62 × (4,8 + 15,2)

            = 9,62 × 20

            = 192,4

            Trả lời câu hỏi 2 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

            Tính bằng cách thuận tiện:

            (2,4 × 0,54 + 0,46 × 2,4) : 0,05

            Phương pháp giải:

            Tính bằng cách thuận tiện.

            Lời giải chi tiết:

            (2,4 × 0,54 + 0,46 × 2,4) : 0,05

            = [2,4 × (0,54 + 0,46)] : 0,05

            = 2,4 × 1 : 0,05

            = 2,4 : 0,05

            = 48

            Trả lời câu hỏi 3 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 2

            Trả lời câu hỏi 4 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

            Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi 56 m. Chiều dài hơn chiều rộng 9 m. Tính diện tích vườn hoa đó.

            Phương pháp giải:

            - Tính nửa chu vi vườn hoa = chu vi : 2

            - Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đo.

            + Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

            + Chiều rộng = (tổng – hiệu) : 2

            - Tính diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng

            Lời giải chi tiết:

            Nửa chu vi vườn hoa đó là:

            56 : 2 = 28 (m)

            Ta có sơ đồ:

            Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 3

            Chiều dài vườn hoa dài là:

            (28 + 9) : 2 = 18,5 (m)

            Chiều rộng vườn hoa dài là:

            (28 – 9) : 2 = 9,5 (m)

            Diện tích vườn hoa là:

            18,5 × 9,5 = 175,75 (m2)

            Đáp số: 175,75 m2.

            Trả lời câu hỏi 5 trang 86 SGK Toán 5 Bình Minh

            Quan sát hình vẽ. Hãy chọn đáp án đúng:

            Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh 4

            Vậy số lít nước có trong bể là:

            A. 96 l

            B. 105 l

            C. 72 l

            D. 104 l

            Phương pháp giải:

            - Tìm thể tích bể nước = chiều dài × chiều rộng × chiều cao

            - Tìm lượng nước có trong bể = thể tích bể nước × $\frac{3}{4}$

            Lời giải chi tiết:

            Thể tích bể nước là:

            $0,4 \times 0,6 \times 0,4 = 0,096$(m3)

            Lượng nước có trong bể là:

            $0,096 \times \frac{3}{4} = 0,072$(m3)

            0,072 m3 = 72 dm3 = 72 l

            Vậy số lít nước có trong bể là 72 l.

            Chọn C.

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 155. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Toán lớp 5 Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh

            Bài 155 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập cuối năm, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản với số thập phân. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra và kỳ thi cuối năm.

            I. Mục tiêu bài học

            Sau khi học xong bài 155, học sinh có thể:

            • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân một cách chính xác.
            • Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính với số thập phân.
            • Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

            II. Nội dung bài học

            Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

            1. Ôn tập lý thuyết:
              • Khái niệm về số thập phân.
              • Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
              • Cách chuyển đổi giữa số thập phân và phân số.
            2. Bài tập thực hành:
              • Các bài tập cộng, trừ, nhân, chia số thập phân với các mức độ khó khác nhau.
              • Các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến số thập phân.
            3. Hướng dẫn giải bài tập:

              Chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết cách giải từng bài tập trong sách giáo khoa, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp và tự tin giải các bài toán tương tự.

            III. Các phép tính với số thập phân

            1. Phép cộng và phép trừ số thập phân:

            Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta làm như sau:

            • Viết hai số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng (hàng đơn vị, hàng phần thập, hàng phần trăm,...).
            • Nếu cần, thêm các chữ số 0 vào cuối số thập phân để các số có cùng số chữ số ở phần thập.
            • Thực hiện phép cộng hoặc trừ như với các số tự nhiên.
            • Viết dấu phẩy ở vị trí cũ.

            Ví dụ:

            3,5 + 2,7 = 6,2

            5,8 - 1,3 = 4,5

            2. Phép nhân số thập phân:

            Để nhân hai số thập phân, ta làm như sau:

            • Bỏ dấu phẩy ở cả hai số, thực hiện phép nhân như với các số tự nhiên.
            • Đếm tổng số chữ số ở phần thập của cả hai số.
            • Trong kết quả, đặt dấu phẩy sao cho có bấy nhiêu chữ số ở phần thập.

            Ví dụ:

            2,5 x 1,2 = 3,0

            3. Phép chia số thập phân:

            Để chia hai số thập phân, ta làm như sau:

            • Chuyển số chia thành số tự nhiên bằng cách dịch chuyển dấu phẩy sang phải ở cả số bị chia và số chia cho đến khi số chia là số tự nhiên.
            • Thực hiện phép chia như với các số tự nhiên.

            Ví dụ:

            7,5 : 2,5 = 3

            IV. Bài tập minh họa

            Bài 1: Tính:

            1. 4,5 + 2,8
            2. 9,2 - 3,7
            3. 1,5 x 2,4
            4. 6,3 : 1,8

            Bài 2: Một cửa hàng bán được 3,5 kg gạo tẻ và 2,7 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            V. Luyện tập và củng cố

            Để nắm vững kiến thức về các phép tính với số thập phân, các em học sinh nên luyện tập thường xuyên các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập bổ trợ. montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng và phong phú, giúp các em củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

            VI. Kết luận

            Bài 155 Toán lớp 5 là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin giải các bài toán và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.