1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 23: Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh

Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Toán lớp 5 Bài 23: Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh trên website montoan.com.vn. Bài học này sẽ giúp các em ôn lại những kiến thức quan trọng đã học trong chủ đề 1, chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, phong phú, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tính Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức a) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số thập phân: Trong ngày Quốc tế Thiếu nhi, một cửa hàng bán đồ chơi đã bán số búp bê bằng $frac{3}{5}$ số siêu nhân và ít hơn số siêu nhân 8 con. Chọn câu trả lời đúng: Bác Hai dựng nước trong hai thùng.

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

    Tính

    a) $\frac{9}{8} + \frac{4}{5}$

    b) \(\frac{6}{5} - \frac{5}{{14}}\)

    c) $\frac{2}{9} + \frac{1}{6}$

    d) \(\frac{5}{6} - \frac{3}{4}\)

    Phương pháp giải:

    Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

    Lời giải chi tiết:

    a) $\frac{9}{8} + \frac{4}{5} = \frac{{45}}{{40}} + \frac{{32}}{{40}} = \frac{{77}}{{40}}$

    b) \(\frac{6}{5} - \frac{5}{{14}} = \frac{{84}}{{70}} - \frac{{25}}{{70}} = \frac{{59}}{{70}}\)

    c) $\frac{2}{9} + \frac{1}{6} = \frac{4}{{18}} + \frac{3}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

    d) \(\frac{5}{6} - \frac{3}{4} = \frac{{10}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{1}{{12}}\)

    Câu 3

      Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

      a) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số thập phân:

      $63\frac{8}{{10}}$

      $5\frac{{26}}{{1000}}$

      b) Viết các phân số thập phân sau thành hỗn số:

      $\frac{{276}}{{100}}$

      $\frac{{7092}}{{1000}}$

      Phương pháp giải:

      a) Cách chuyển hỗn số thành phân số:

      - Tử số của phân số mới bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

      - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

      b) Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:

      - Lấy tử số chia cho mẫu số.

      - Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      $63\frac{8}{{10}} = \frac{{63 \times 10 + 8}}{{10}} = \frac{{638}}{{10}}$

      $5\frac{{26}}{{1000}} = \frac{{5 \times 1000 + 26}}{{1000}} = \frac{{5026}}{{1000}}$

      b) Ta có: 276 : 100 = 2 (dư 76)

      Vậy:

      $\frac{{276}}{{100}} = 2\frac{{76}}{{100}}$

      Ta có: 7 092 : 1 000 = 7 (dư 92)

      $\frac{{7092}}{{1000}} = 7\frac{{92}}{{1000}}$

      Câu 4

        Trả lời câu hỏi 4 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

        Trong ngày Quốc tế Thiếu nhi, một cửa hàng bán đồ chơi đã bán số búp bê bằng $\frac{3}{5}$ số siêu nhân và ít hơn số siêu nhân 8 con. Tìm số búp bê và số siêu nhân đã bán.

        Phương pháp giải:

        - Vẽ sơ đồ.

        - Tìm số búp bê và số siêu nhân đã bán theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có sơ đồ:

        Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 3 1

        Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

        5 – 3 = 2 (phần)

        Số búp bê đã bán là

        8 : 2 x 3 = 12 (con)

        Số siêu nhân đã bán là:

        12 + 8 = 20 (con)

        Đáp số: Búp bê: 12 con ; Siêu nhân: 20 con.

        Câu 5

          Trả lời câu hỏi 5 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

          Chọn câu trả lời đúng:

          Bác Hai dựng nước trong hai thùng. Lượng nước chứa trong thùng thứ nhất bằng $\frac{5}{3}$ lượng nước trong thùng thứ hai. Sau khi chia đều lượng nước đó ở cả hai thùng thì mỗi thùng đều chứa 160 l nước. Vậy lúc đầu:

          A. Thùng thứ nhất chứa 60 l nước và thùng thứ hai chứa 100 l nước.

          B. Thùng thứ nhất chứa 200 l nước và thùng thứ hai chứa 120 l nước.

          C. Thùng thứ nhất chứa 120 l nước và thùng thứ hai chứa 200 l nước.

          D. Thùng thứ nhất chứa 100 l nước và thùng thứ hai chứa 60 l nước.

          Phương pháp giải:

          - Tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu = Tổng số lít nước ở hai thùng lúc sau.

          - Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Lượng nước trong thùng thứ nhất: $\frac{5}{3}$ lượng nước trong thùng thứ hai

          Sau khi chia đều, mỗi thùng chứa: 160 l nước

          Ban đầu thùng thứ nhất: ? l nước

          Thùng thứ hai: ? l nước

          Bài giải

          Vì khi chia đều lượng nước ở cả hai thùng nên tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu bằng tổng số lít nước ở hai thùng lúc sau.

          Tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu là:

          160 + 160 = 320 (lít)

          Ta có sơ đồ:

          Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 4 1

          Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

          5 + 3 = 8 (phần)

          Lúc đầu thùng thứ nhất chứa số lít nước là:

          320 : 8 x 5 = 200 (lít)

          Lúc đầu thùng thứ hai chứa số lít nước là:

          320 – 200 = 120 (lít)

          Đáp số: Thùng thứ nhất: 200 l nước;

          Thùng thứ hai: 120 l nước.

          Chọn B.

          Câu 2

            Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

            Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức

            Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 1 1

            Phương pháp giải:

            Thứ tự thực hiện phép tính:

            - Khi thực hiện các phép tính trong biểu thức, ta thực hiện từ trái qua phải.

            - Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.

            - Nếu biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép toán nhân, chia trước sau đó mới đến phép toán cộng, trừ.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(\frac{4}{5} - \frac{3}{5} + \frac{3}{7} = \frac{1}{5} + \frac{3}{7} = \frac{7}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{{22}}{{35}}\)

            \(\left( {\frac{7}{5} - \frac{3}{8}} \right) \times \frac{3}{5} = \left( {\frac{{56}}{{40}} - \frac{{15}}{{40}}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{{41}}{{40}} \times \frac{3}{5} = \frac{{123}}{{200}}\)

            \(\frac{4}{3} + \frac{3}{5}:2 = \frac{4}{3} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{4}{3} + \frac{3}{{10}} = \frac{{40}}{{30}} + \frac{9}{{30}} = \frac{{49}}{{30}}\)

            \(\frac{5}{2} + \frac{3}{4} - \frac{2}{7} = \frac{{70}}{{28}} + \frac{{21}}{{28}} - \frac{8}{{28}} = \frac{{83}}{{28}}\)

            Vậy:

            Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

            Tính

            a) $\frac{9}{8} + \frac{4}{5}$

            b) \(\frac{6}{5} - \frac{5}{{14}}\)

            c) $\frac{2}{9} + \frac{1}{6}$

            d) \(\frac{5}{6} - \frac{3}{4}\)

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{9}{8} + \frac{4}{5} = \frac{{45}}{{40}} + \frac{{32}}{{40}} = \frac{{77}}{{40}}$

            b) \(\frac{6}{5} - \frac{5}{{14}} = \frac{{84}}{{70}} - \frac{{25}}{{70}} = \frac{{59}}{{70}}\)

            c) $\frac{2}{9} + \frac{1}{6} = \frac{4}{{18}} + \frac{3}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

            d) \(\frac{5}{6} - \frac{3}{4} = \frac{{10}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{1}{{12}}\)

            Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

            Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức

            Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 1

            Phương pháp giải:

            Thứ tự thực hiện phép tính:

            - Khi thực hiện các phép tính trong biểu thức, ta thực hiện từ trái qua phải.

            - Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.

            - Nếu biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép toán nhân, chia trước sau đó mới đến phép toán cộng, trừ.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \(\frac{4}{5} - \frac{3}{5} + \frac{3}{7} = \frac{1}{5} + \frac{3}{7} = \frac{7}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{{22}}{{35}}\)

            \(\left( {\frac{7}{5} - \frac{3}{8}} \right) \times \frac{3}{5} = \left( {\frac{{56}}{{40}} - \frac{{15}}{{40}}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{{41}}{{40}} \times \frac{3}{5} = \frac{{123}}{{200}}\)

            \(\frac{4}{3} + \frac{3}{5}:2 = \frac{4}{3} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{4}{3} + \frac{3}{{10}} = \frac{{40}}{{30}} + \frac{9}{{30}} = \frac{{49}}{{30}}\)

            \(\frac{5}{2} + \frac{3}{4} - \frac{2}{7} = \frac{{70}}{{28}} + \frac{{21}}{{28}} - \frac{8}{{28}} = \frac{{83}}{{28}}\)

            Vậy:

            Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 2

            Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

            a) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số thập phân:

            $63\frac{8}{{10}}$

            $5\frac{{26}}{{1000}}$

            b) Viết các phân số thập phân sau thành hỗn số:

            $\frac{{276}}{{100}}$

            $\frac{{7092}}{{1000}}$

            Phương pháp giải:

            a) Cách chuyển hỗn số thành phân số:

            - Tử số của phân số mới bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

            - Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

            b) Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:

            - Lấy tử số chia cho mẫu số.

            - Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            $63\frac{8}{{10}} = \frac{{63 \times 10 + 8}}{{10}} = \frac{{638}}{{10}}$

            $5\frac{{26}}{{1000}} = \frac{{5 \times 1000 + 26}}{{1000}} = \frac{{5026}}{{1000}}$

            b) Ta có: 276 : 100 = 2 (dư 76)

            Vậy:

            $\frac{{276}}{{100}} = 2\frac{{76}}{{100}}$

            Ta có: 7 092 : 1 000 = 7 (dư 92)

            $\frac{{7092}}{{1000}} = 7\frac{{92}}{{1000}}$

            Trả lời câu hỏi 4 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

            Trong ngày Quốc tế Thiếu nhi, một cửa hàng bán đồ chơi đã bán số búp bê bằng $\frac{3}{5}$ số siêu nhân và ít hơn số siêu nhân 8 con. Tìm số búp bê và số siêu nhân đã bán.

            Phương pháp giải:

            - Vẽ sơ đồ.

            - Tìm số búp bê và số siêu nhân đã bán theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có sơ đồ:

            Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 3

            Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            5 – 3 = 2 (phần)

            Số búp bê đã bán là

            8 : 2 x 3 = 12 (con)

            Số siêu nhân đã bán là:

            12 + 8 = 20 (con)

            Đáp số: Búp bê: 12 con ; Siêu nhân: 20 con.

            Trả lời câu hỏi 5 trang 30 SGK Toán 5 Bình minh

            Chọn câu trả lời đúng:

            Bác Hai dựng nước trong hai thùng. Lượng nước chứa trong thùng thứ nhất bằng $\frac{5}{3}$ lượng nước trong thùng thứ hai. Sau khi chia đều lượng nước đó ở cả hai thùng thì mỗi thùng đều chứa 160 l nước. Vậy lúc đầu:

            A. Thùng thứ nhất chứa 60 l nước và thùng thứ hai chứa 100 l nước.

            B. Thùng thứ nhất chứa 200 l nước và thùng thứ hai chứa 120 l nước.

            C. Thùng thứ nhất chứa 120 l nước và thùng thứ hai chứa 200 l nước.

            D. Thùng thứ nhất chứa 100 l nước và thùng thứ hai chứa 60 l nước.

            Phương pháp giải:

            - Tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu = Tổng số lít nước ở hai thùng lúc sau.

            - Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Lượng nước trong thùng thứ nhất: $\frac{5}{3}$ lượng nước trong thùng thứ hai

            Sau khi chia đều, mỗi thùng chứa: 160 l nước

            Ban đầu thùng thứ nhất: ? l nước

            Thùng thứ hai: ? l nước

            Bài giải

            Vì khi chia đều lượng nước ở cả hai thùng nên tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu bằng tổng số lít nước ở hai thùng lúc sau.

            Tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu là:

            160 + 160 = 320 (lít)

            Ta có sơ đồ:

            Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh 4

            Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            5 + 3 = 8 (phần)

            Lúc đầu thùng thứ nhất chứa số lít nước là:

            320 : 8 x 5 = 200 (lít)

            Lúc đầu thùng thứ hai chứa số lít nước là:

            320 – 200 = 120 (lít)

            Đáp số: Thùng thứ nhất: 200 l nước;

            Thùng thứ hai: 120 l nước.

            Chọn B.

            Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh thuộc chuyên mục sgk toán lớp 5 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Toán lớp 5 Bài 23: Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

            Bài 23 Toán lớp 5 thuộc chương trình ôn tập chủ đề 1 của sách giáo khoa Toán lớp 5 Bình Minh. Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số thập phân, các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông, và các bài toán có lời văn.

            I. Nội dung ôn tập chính

            1. Phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: Ôn lại quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân, cách chuyển đổi số thập phân thành phân số và ngược lại.
            2. Diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông: Củng cố công thức tính diện tích và chu vi của hai hình này, cách giải các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi.
            3. Bài toán có lời văn: Luyện tập các kỹ năng giải bài toán có lời văn, xác định đúng dữ kiện và yêu cầu của bài toán, lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.

            II. Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 Bài 23

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Bài 23 Toán lớp 5:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính với số thập phân. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính và luyện tập thường xuyên.

            Bài 2: Tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số thập phân. Học sinh cần chú ý đến vị trí của dấu phẩy khi thực hiện các phép tính.

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài tập này là bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, học sinh cần:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ dữ kiện và yêu cầu của bài toán.
            • Phân tích bài toán và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
            • Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
            • Viết đáp số đầy đủ.

            III. Mở rộng kiến thức

            Ngoài các kiến thức được đề cập trong sách giáo khoa, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:

            • Các ứng dụng của số thập phân trong thực tế.
            • Các bài toán liên quan đến diện tích và chu vi hình tròn.
            • Các bài toán có lời văn phức tạp hơn.

            IV. Luyện tập thêm

            Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh nên làm thêm các bài tập trong sách bài tập, các đề thi thử, và các bài tập trực tuyến trên website montoan.com.vn.

            V. Lưu ý khi học Toán lớp 5 Bài 23

            Để học tốt Toán lớp 5 Bài 23, học sinh cần:

            • Nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính với số thập phân.
            • Hiểu rõ công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
            • Luyện tập giải bài toán có lời văn thường xuyên.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Chúc các em học tốt môn Toán!

            Công thứcMô tả
            Diện tích hình chữ nhậtChiều dài x Chiều rộng
            Chu vi hình chữ nhật(Chiều dài + Chiều rộng) x 2
            Diện tích hình vuôngCạnh x Cạnh
            Chu vi hình vuôngCạnh x 4
            Nguồn: Sách giáo khoa Toán lớp 5 Bình Minh