1. Môn Toán
  2. Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải bài 1 môn Toán 2, tiết 3, trang 7 trong vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 100, rèn luyện kỹ năng đếm, so sánh và sắp xếp các số.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế. Em đếm được: ...... ghế. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính. - Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính. - Em đếm được:..... que tính. Nối theo mẫu

Bài 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính.

    - Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính.

    - Em đếm được:..... que tính.

    Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

    Phương pháp giải:

    - Ta thấy nhóm hình được khoanh gồm 2 hình tam giác và 1 hình vuông được xếp bởi 10 que tính.

    - Có 5 nhóm như vậy và thêm 3 hình tam giác. Từ đó em ước lượng được số que tính trong hình.

    Lời giải chi tiết:

    - Em ước lượng: Khoảng 6 chục que tính.

    - Em đếm được: 59 que tính.

    Bài 1

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Dưới đây là sơ đồ ghế của một phòng họp, mỗi Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1 chỉ một ghế.

      Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      - Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế.

      - Em đếm được: ...... ghế.

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ ta thấy hàng ghế được đánh dấu nét đứt có 10 chiếc ghế, có 4 hàng ghế từ đó em ước lượng được số ghế trong hình vẽ.

      Lời giải chi tiết:

      - Em hãy ước lượng: Khoảng 4 chục ghế.

      - Em đếm được: 42 ghế.

      Bài 4

        a) Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

        Việt đã ghép mỗi miếng bìa (E, G, H, K) vào một ô trống (A, B, C, D) để được bảng các số từ 1 đến 100.

        Việt ghép như sau:

        - Ghép E vào C

        - Ghép ..... vào .....

        - Ghép ..... vào .....

        - Ghép ..... vào .....

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là......

        - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là .....

        - Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là .....

        - Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là .....

        Phương pháp giải:

        - Quan sát các số trên miếng bìa rồi ghép vào các ô trống A, B, C, D cho thích hợp để được các số từ 1 đến 100.

        - So sánh để tìm số bé nhất ghi trên mỗi miếng bìa.

        Lời giải chi tiết:

        a) Việt ghép như sau:

        - Ghép E vào C

        - Ghép H vào A

        - Ghép G vào B

        - Ghép K vào D

        Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        b) - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 63

        - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27

        - Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là 23

        - Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là 67

        Câu 3

          Nối theo mẫu:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Tìm số tương ứng với mỗi hình vẽ rồi nối cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Câu 3
          • Bài 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Dưới đây là sơ đồ ghế của một phòng họp, mỗi Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 chỉ một ghế.

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          - Em hãy ước lượng: Khoảng ... chục ghế.

          - Em đếm được: ...... ghế.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ ta thấy hàng ghế được đánh dấu nét đứt có 10 chiếc ghế, có 4 hàng ghế từ đó em ước lượng được số ghế trong hình vẽ.

          Lời giải chi tiết:

          - Em hãy ước lượng: Khoảng 4 chục ghế.

          - Em đếm được: 42 ghế.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Hình vẽ bên gồm các hình vuông và hình tam giác được xếp bởi các que tính.

          - Em ước lượng: Khoảng ..... chục que tính.

          - Em đếm được:..... que tính.

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          - Ta thấy nhóm hình được khoanh gồm 2 hình tam giác và 1 hình vuông được xếp bởi 10 que tính.

          - Có 5 nhóm như vậy và thêm 3 hình tam giác. Từ đó em ước lượng được số que tính trong hình.

          Lời giải chi tiết:

          - Em ước lượng: Khoảng 6 chục que tính.

          - Em đếm được: 59 que tính.

          Nối theo mẫu:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Tìm số tương ứng với mỗi hình vẽ rồi nối cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          a) Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Việt đã ghép mỗi miếng bìa (E, G, H, K) vào một ô trống (A, B, C, D) để được bảng các số từ 1 đến 100.

          Việt ghép như sau:

          - Ghép E vào C

          - Ghép ..... vào .....

          - Ghép ..... vào .....

          - Ghép ..... vào .....

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là......

          - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là .....

          - Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là .....

          - Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là .....

          Phương pháp giải:

          - Quan sát các số trên miếng bìa rồi ghép vào các ô trống A, B, C, D cho thích hợp để được các số từ 1 đến 100.

          - So sánh để tìm số bé nhất ghi trên mỗi miếng bìa.

          Lời giải chi tiết:

          a) Việt ghép như sau:

          - Ghép E vào C

          - Ghép H vào A

          - Ghép G vào B

          - Ghép K vào D

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          b) - Trong các số ở miếng bìa E, số bé nhất là 63

          - Trong các số ở miếng bìa G, số bé nhất là 27

          - Trong các số ở miếng bìa H , số bé nhất là 23

          - Trong các số ở miếng bìa K, số bé nhất là 67

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 vở bài tập môn Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 (tiết 3) trang 7 Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 1 trong tiết học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Các em học sinh sẽ được ôn lại cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này. Đây là nền tảng quan trọng để các em tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai.

          Nội dung bài tập

          Bài tập 1 thường bao gồm các dạng bài sau:

          • Đọc số: Đọc các số được viết bằng chữ hoặc số.
          • Viết số: Viết các số được đọc bằng chữ.
          • So sánh số: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh hai số.
          • Sắp xếp số: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
          • Điền số thích hợp: Điền các số còn thiếu vào dãy số.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giải bài tập 1 một cách hiệu quả, các em cần:

          1. Nắm vững kiến thức về các số đến 100: Hiểu rõ cách đọc, viết và so sánh các số.
          2. Đọc kỹ đề bài: Xác định yêu cầu của bài tập.
          3. Sử dụng các kiến thức đã học: Áp dụng các quy tắc và công thức đã học để giải bài tập.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Đọc số 35.

          Giải: Ba mươi lăm.

          Ví dụ 2: Viết số chín mươi hai.

          Giải: 92.

          Ví dụ 3: So sánh 45 và 54.

          Giải: 45 < 54.

          Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc giải bài tập trong vở bài tập, các em có thể luyện tập thêm bằng cách:

          • Chơi các trò chơi toán học: Các trò chơi như đố vui, giải ô chữ, tìm số... giúp các em học toán một cách thú vị và hiệu quả.
          • Làm thêm các bài tập: Tìm kiếm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong các sách bài tập khác.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

          Tầm quan trọng của việc ôn tập

          Việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng để giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Khi ôn tập, các em nên:

          • Xem lại lý thuyết: Đọc lại các khái niệm, định nghĩa và quy tắc đã học.
          • Làm lại các bài tập: Giải lại các bài tập đã làm để củng cố kiến thức.
          • Tìm hiểu các bài tập mới: Làm thêm các bài tập mới để mở rộng kiến thức.

          Lời khuyên

          Học toán không chỉ là việc giải bài tập mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy cố gắng suy nghĩ và tìm tòi để giải quyết các bài tập một cách sáng tạo. Chúc các em học tốt môn Toán!

          SốĐọc
          1Một
          10Mười
          100Một trăm