Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 4 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phép so sánh số, xác định số lớn hơn, số nhỏ hơn và tìm hiểu về sự hơn kém giữa hai số.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Bút nào dài nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì - Bút nào ngắn nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét? ..... cm - ..... cm = ..... cm - Rô-bốt D thấp hơn
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm?
A. 2 cm B. 3 cm C. 5 cm
Phương pháp giải:
Để tính bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm ta lấy 2 cm + 3 cm = 5 cm rồi chọn đáp án thích hợp (tính chất bắc cầu).
Lời giải chi tiết:
Bút đỏ dài hơn bút xanh số cm là
2 + 3 = 5 (cm)
Chọn C.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Bút nào dài nhất ?
A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì
- Bút nào ngắn nhất ?
A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
..... cm - ...... cm = ..... cm
- Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
..... cm - ...... cm = ..... cm
Phương pháp giải:
a) Em hãy so sánh độ dài 3 chiếc bút rồi khoanh đáp án thích hợp.
b) Để tính bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút mực – độ dài bút chì.
Để tính bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút chì – độ dài bút sáp.
Lời giải chi tiết:
a) Bút mực dài 13 cm; bút chì dài 10 cm; bút sáp dài 5 cm.
5 cm < 10 cm < 13 cm
Vậy bút dài nhất là bút mực, chọn A.
Bút ngắn nhất là bút sáp, chọn B.
b)
Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
13 cm - 10 cm = 3 cm
Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
10 cm - 5 cm = 5 cm
Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.
a) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?
b) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền của hai bạn bằng nhau?
A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền
Phương pháp giải:
- Để tính Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền ta lấy số thuyền của Mai trừ số thuyền của Nam.
- Tính xem khi số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có bao nhiêu chiếc thuyền, từ đó tính được số thuyền của Mai cho Nam.
Lời giải chi tiết:
a)
Mai gấp được 10 chiếc thuyền, Nam gấp được 6 chiếc thuyền.
Nam gấp được kém Mai số thuyền là
10 – 6 = 4 (chiếc thuyền)
Đáp số: 4 chiếc thuyền
b) Để số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có 8 chiếc thuyền.
Mai cần cho Nam số thuyền để hai bạn có số thuyền bằng nhau là:
10 – 8 = 2 (chiếc thuyền)
Chọn đáp án C.
Bốn bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?
..... cm - ..... cm = ..... cm
- Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?
..... cm - ..... cm = ..... cm
b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.
D; .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ để tìm chiều cao của mỗi bạn rô-bốt rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?
59 cm - 54 cm = 5 cm
Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?
59 cm - 49 cm = 10 cm
b) Các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là: D; B; A; C.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Bút nào dài nhất ?
A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì
- Bút nào ngắn nhất ?
A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
..... cm - ...... cm = ..... cm
- Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
..... cm - ...... cm = ..... cm
Phương pháp giải:
a) Em hãy so sánh độ dài 3 chiếc bút rồi khoanh đáp án thích hợp.
b) Để tính bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút mực – độ dài bút chì.
Để tính bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút chì – độ dài bút sáp.
Lời giải chi tiết:
a) Bút mực dài 13 cm; bút chì dài 10 cm; bút sáp dài 5 cm.
5 cm < 10 cm < 13 cm
Vậy bút dài nhất là bút mực, chọn A.
Bút ngắn nhất là bút sáp, chọn B.
b)
Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
13 cm - 10 cm = 3 cm
Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?
10 cm - 5 cm = 5 cm
Bốn bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?
..... cm - ..... cm = ..... cm
- Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?
..... cm - ..... cm = ..... cm
b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.
D; .....................................................................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ để tìm chiều cao của mỗi bạn rô-bốt rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?
59 cm - 54 cm = 5 cm
Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?
59 cm - 49 cm = 10 cm
b) Các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là: D; B; A; C.
Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.
a) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?
b) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền của hai bạn bằng nhau?
A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền
Phương pháp giải:
- Để tính Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền ta lấy số thuyền của Mai trừ số thuyền của Nam.
- Tính xem khi số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có bao nhiêu chiếc thuyền, từ đó tính được số thuyền của Mai cho Nam.
Lời giải chi tiết:
a)
Mai gấp được 10 chiếc thuyền, Nam gấp được 6 chiếc thuyền.
Nam gấp được kém Mai số thuyền là
10 – 6 = 4 (chiếc thuyền)
Đáp số: 4 chiếc thuyền
b) Để số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có 8 chiếc thuyền.
Mai cần cho Nam số thuyền để hai bạn có số thuyền bằng nhau là:
10 – 8 = 2 (chiếc thuyền)
Chọn đáp án C.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm?
A. 2 cm B. 3 cm C. 5 cm
Phương pháp giải:
Để tính bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm ta lấy 2 cm + 3 cm = 5 cm rồi chọn đáp án thích hợp (tính chất bắc cầu).
Lời giải chi tiết:
Bút đỏ dài hơn bút xanh số cm là
2 + 3 = 5 (cm)
Chọn C.
Bài 4 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về so sánh hai số và tìm hiểu về sự hơn kém giữa chúng. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài học này bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 20 và 21:
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các cặp số tự nhiên và điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc so sánh số tự nhiên: số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, nếu số chữ số bằng nhau thì so sánh từ trái sang phải, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm số lớn hơn hoặc số nhỏ hơn dựa vào thông tin cho trước. Ví dụ: tìm số lớn hơn 5 mà nhỏ hơn 10. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về số lớn hơn, số nhỏ hơn và biết cách liệt kê các số thỏa mãn điều kiện.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến sự hơn kém giữa hai số. Ví dụ: Lan có 8 cái kẹo, Hoa có 5 cái kẹo. Hỏi Lan có nhiều hơn Hoa bao nhiêu cái kẹo? Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về sự hơn kém và biết cách thực hiện phép trừ để tìm ra số hơn kém.
Ví dụ: Giải bài tập sau: 7 > ?
Hướng dẫn giải:
Để củng cố kiến thức về so sánh số và sự hơn kém, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 nắm vững kiến thức về so sánh số và sự hơn kém. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.