1. Môn Toán
  2. Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 4 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phép so sánh số, xác định số lớn hơn, số nhỏ hơn và tìm hiểu về sự hơn kém giữa hai số.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Bút nào dài nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì - Bút nào ngắn nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét? ..... cm - ..... cm = ..... cm - Rô-bốt D thấp hơn

Bài 4

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

    Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm?

    A. 2 cm B. 3 cm C. 5 cm

    Phương pháp giải:

    Để tính bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm ta lấy 2 cm + 3 cm = 5 cm rồi chọn đáp án thích hợp (tính chất bắc cầu).

    Lời giải chi tiết:

    Bút đỏ dài hơn bút xanh số cm là

    2 + 3 = 5 (cm)

    Chọn C.

    Bài 1

      Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      - Bút nào dài nhất ?

      A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

      - Bút nào ngắn nhất ?

      A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

      b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      - Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

      ..... cm - ...... cm = ..... cm

      - Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

      ..... cm - ...... cm = ..... cm

      Phương pháp giải:

      a) Em hãy so sánh độ dài 3 chiếc bút rồi khoanh đáp án thích hợp.

      b) Để tính bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút mực – độ dài bút chì.

      Để tính bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút chì – độ dài bút sáp.

      Lời giải chi tiết:

      a) Bút mực dài 13 cm; bút chì dài 10 cm; bút sáp dài 5 cm.

      5 cm < 10 cm < 13 cm

      Vậy bút dài nhất là bút mực, chọn A.

      Bút ngắn nhất là bút sáp, chọn B.

      b)

      Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

      13 cm - 10 cm = 3 cm

      Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

      10 cm - 5 cm = 5 cm

      Bài 3

        Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

        Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        a) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

        b) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

        Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền của hai bạn bằng nhau?

        A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

        Phương pháp giải:

        - Để tính Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền ta lấy số thuyền của Mai trừ số thuyền của Nam.

        - Tính xem khi số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có bao nhiêu chiếc thuyền, từ đó tính được số thuyền của Mai cho Nam.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Mai gấp được 10 chiếc thuyền, Nam gấp được 6 chiếc thuyền.

        Nam gấp được kém Mai số thuyền là

        10 – 6 = 4 (chiếc thuyền)

        Đáp số: 4 chiếc thuyền

        b) Để số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có 8 chiếc thuyền.

        Mai cần cho Nam số thuyền để hai bạn có số thuyền bằng nhau là:

        10 – 8 = 2 (chiếc thuyền)

        Chọn đáp án C.

        Bài 2

          Bốn bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

          Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          - Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

          ..... cm - ..... cm = ..... cm

          - Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

          ..... cm - ..... cm = ..... cm

          b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

          D; .....................................................................................................................

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh vẽ để tìm chiều cao của mỗi bạn rô-bốt rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

          59 cm - 54 cm = 5 cm

          Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

          59 cm - 49 cm = 10 cm

          b) Các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là: D; B; A; C.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          - Bút nào dài nhất ?

          A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

          - Bút nào ngắn nhất ?

          A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          - Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

          ..... cm - ...... cm = ..... cm

          - Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

          ..... cm - ...... cm = ..... cm

          Phương pháp giải:

          a) Em hãy so sánh độ dài 3 chiếc bút rồi khoanh đáp án thích hợp.

          b) Để tính bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút mực – độ dài bút chì.

          Để tính bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút chì – độ dài bút sáp.

          Lời giải chi tiết:

          a) Bút mực dài 13 cm; bút chì dài 10 cm; bút sáp dài 5 cm.

          5 cm < 10 cm < 13 cm

          Vậy bút dài nhất là bút mực, chọn A.

          Bút ngắn nhất là bút sáp, chọn B.

          b)

          Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

          13 cm - 10 cm = 3 cm

          Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

          10 cm - 5 cm = 5 cm

          Bốn bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

          Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          - Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

          ..... cm - ..... cm = ..... cm

          - Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

          ..... cm - ..... cm = ..... cm

          b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

          D; .....................................................................................................................

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh vẽ để tìm chiều cao của mỗi bạn rô-bốt rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

          59 cm - 54 cm = 5 cm

          Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

          59 cm - 49 cm = 10 cm

          b) Các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là: D; B; A; C.

          Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

          Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          a) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

          b) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

          Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền của hai bạn bằng nhau?

          A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

          Phương pháp giải:

          - Để tính Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền ta lấy số thuyền của Mai trừ số thuyền của Nam.

          - Tính xem khi số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có bao nhiêu chiếc thuyền, từ đó tính được số thuyền của Mai cho Nam.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Mai gấp được 10 chiếc thuyền, Nam gấp được 6 chiếc thuyền.

          Nam gấp được kém Mai số thuyền là

          10 – 6 = 4 (chiếc thuyền)

          Đáp số: 4 chiếc thuyền

          b) Để số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có 8 chiếc thuyền.

          Mai cần cho Nam số thuyền để hai bạn có số thuyền bằng nhau là:

          10 – 8 = 2 (chiếc thuyền)

          Chọn đáp án C.

          Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

          Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm?

          A. 2 cm B. 3 cm C. 5 cm

          Phương pháp giải:

          Để tính bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm ta lấy 2 cm + 3 cm = 5 cm rồi chọn đáp án thích hợp (tính chất bắc cầu).

          Lời giải chi tiết:

          Bút đỏ dài hơn bút xanh số cm là

          2 + 3 = 5 (cm)

          Chọn C.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 4 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về so sánh hai số và tìm hiểu về sự hơn kém giữa chúng. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung bài học

          Bài học này bao gồm các dạng bài tập sau:

          • So sánh hai số tự nhiên.
          • Xác định số lớn hơn, số nhỏ hơn.
          • Tìm số lớn hơn, số nhỏ hơn dựa vào thông tin cho trước.
          • Giải các bài toán có liên quan đến sự hơn kém giữa hai số.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 20 và 21:

          Bài 1: So sánh các số

          Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các cặp số tự nhiên và điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc so sánh số tự nhiên: số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, nếu số chữ số bằng nhau thì so sánh từ trái sang phải, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          Bài 2: Tìm số lớn hơn, số nhỏ hơn

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm số lớn hơn hoặc số nhỏ hơn dựa vào thông tin cho trước. Ví dụ: tìm số lớn hơn 5 mà nhỏ hơn 10. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về số lớn hơn, số nhỏ hơn và biết cách liệt kê các số thỏa mãn điều kiện.

          Bài 3: Giải bài toán về sự hơn kém

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến sự hơn kém giữa hai số. Ví dụ: Lan có 8 cái kẹo, Hoa có 5 cái kẹo. Hỏi Lan có nhiều hơn Hoa bao nhiêu cái kẹo? Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về sự hơn kém và biết cách thực hiện phép trừ để tìm ra số hơn kém.

          Mẹo giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
          • Sử dụng các kiến thức đã học về so sánh số và sự hơn kém.
          • Thực hiện các phép tính cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
          • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi ý kiến của thầy cô giáo hoặc bạn bè.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ: Giải bài tập sau: 7 > ?

          Hướng dẫn giải:

          1. Xác định yêu cầu của bài tập: Tìm một số nhỏ hơn 7.
          2. Liệt kê các số nhỏ hơn 7: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
          3. Chọn một số bất kỳ trong danh sách trên, ví dụ: 5.
          4. Vậy, 7 > 5.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về so sánh số và sự hơn kém, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

          • So sánh các số: 12, 15, 10, 8, 20.
          • Tìm số lớn nhất trong các số sau: 3, 7, 1, 9, 5.
          • Tìm số nhỏ nhất trong các số sau: 11, 6, 14, 2, 8.
          • Giải bài toán: Bình có 10 viên bi, An có 6 viên bi. Hỏi Bình có nhiều hơn An bao nhiêu viên bi?

          Kết luận

          Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 nắm vững kiến thức về so sánh số và sự hơn kém. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.