Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 55 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào các đơn vị đo độ dài quen thuộc: đề-xi-mét, mét và ki-lô-mét.
Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách sử dụng các đơn vị đo độ dài này trong thực tế, cũng như rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng để cùng montoan.com.vn khám phá nhé!
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 m + 9 m = ….. m 15 m + 35 m = ….. m 43 dm + 15 dm = …. m 40 dm – 12 dm = ….. dm Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét? Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5 m + 9 m = ….. m 15 m + 35 m = ….. m
43 dm + 15 dm = …. m 40 dm – 12 dm = ….. dm
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
5 m + 9 m = 14 m 15 m + 35 m = 50 m
43 dm + 15 dm = 58 m 40 dm – 12 dm = 28 dm
Số?
Biết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m và chiều cao đó là kết quả của một trong 3 phép trừ sau:
23 m – 13 m ; 30 m – 14 m; 27 m – 15 m
Vậy chiều cao của cột cờ đó là …. m.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ và kết hợp với thông tin chiều cao cột cờ hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m.
Lời giải chi tiết:
Ta có 23 m – 13 m = 10 m
30 m – 14 m = 16 m
27 m – 15 m = 12 m
Mà chiều cao cột cờ hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m.
Vậy chiều cao của cột cờ đó là 12 m.
Số?
Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là
…… + …… = …… (m)
Đáp số …… m
Phương pháp giải:
Độ dài đoạn đường chạy tiếp sức = Đoạn đường Việt chạy + đoạn đường Mai chạy.
Lời giải chi tiết:
Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là
60 + 40 = 100 (m)
Đáp số: 100 m
Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các công trình kiến trúc đã cho:
A. Cột cờ Hà Nội B. Tháp Rùa
C. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập
A. Cột cờ Hà Nội B. Tháp Rùa
C. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập
b) Đánh dấu x vào ô trống trước những công trình kiến trúc cao hơn 25 m.
c) Số?
Phương pháp giải:
Quan sát chiều cao của một số công trình trong bảng rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
Trong các công trình kiến trúc đã cho:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5 m + 9 m = ….. m 15 m + 35 m = ….. m
43 dm + 15 dm = …. m 40 dm – 12 dm = ….. dm
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
5 m + 9 m = 14 m 15 m + 35 m = 50 m
43 dm + 15 dm = 58 m 40 dm – 12 dm = 28 dm
Số?
Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là
…… + …… = …… (m)
Đáp số …… m
Phương pháp giải:
Độ dài đoạn đường chạy tiếp sức = Đoạn đường Việt chạy + đoạn đường Mai chạy.
Lời giải chi tiết:
Đoạn đường chạy tiếp sức dài số mét là
60 + 40 = 100 (m)
Đáp số: 100 m
Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các công trình kiến trúc đã cho:
A. Cột cờ Hà Nội B. Tháp Rùa
C. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập
A. Cột cờ Hà Nội B. Tháp Rùa
C. Tháp chùa Thiên Mụ D. Dinh Độc Lập
b) Đánh dấu x vào ô trống trước những công trình kiến trúc cao hơn 25 m.
c) Số?
Phương pháp giải:
Quan sát chiều cao của một số công trình trong bảng rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
Trong các công trình kiến trúc đã cho:
Số?
Biết chiều cao cột cờ của trường Rô-bốt học lớn hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m và chiều cao đó là kết quả của một trong 3 phép trừ sau:
23 m – 13 m ; 30 m – 14 m; 27 m – 15 m
Vậy chiều cao của cột cờ đó là …. m.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ và kết hợp với thông tin chiều cao cột cờ hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m.
Lời giải chi tiết:
Ta có 23 m – 13 m = 10 m
30 m – 14 m = 16 m
27 m – 15 m = 12 m
Mà chiều cao cột cờ hơn 10 m nhưng bé hơn 15 m.
Vậy chiều cao của cột cờ đó là 12 m.
Bài 55 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét (dm), mét (m) và ki-lô-mét (km). Các em học sinh sẽ được làm quen với việc so sánh độ dài, chuyển đổi giữa các đơn vị này và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại kiến thức cơ bản về các đơn vị đo độ dài:
Việc nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị này là rất quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến đo độ dài.
Bài tập 1 yêu cầu các em so sánh độ dài của các đoạn thẳng hoặc các vật thể khác nhau. Để thực hiện điều này, các em có thể sử dụng thước đo hoặc ước lượng bằng mắt. Ví dụ:
a) Đo chiều dài của bàn học và chiều dài của cây bút chì. So sánh độ dài của chúng.
b) Đo chiều rộng của cửa lớp học và chiều rộng của bảng đen. So sánh độ dài của chúng.
Khi so sánh, các em cần chú ý đến đơn vị đo và chuyển đổi nếu cần thiết. Ví dụ, nếu chiều dài bàn học là 1 mét và chiều dài cây bút chì là 15 đề-xi-mét, các em cần chuyển đổi 15 đề-xi-mét thành 1,5 mét để so sánh dễ dàng hơn.
Bài tập 2 yêu cầu các em chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài. Ví dụ:
a) 2 mét = ? đề-xi-mét
b) 5 ki-lô-mét = ? mét
Để chuyển đổi, các em cần nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị: 1 mét = 10 đề-xi-mét và 1 ki-lô-mét = 1000 mét.
a) 2 mét = 2 x 10 = 20 đề-xi-mét
b) 5 ki-lô-mét = 5 x 1000 = 5000 mét
Bài tập 3 yêu cầu các em ứng dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài vào giải các bài toán thực tế. Ví dụ:
Một con đường dài 3 ki-lô-mét. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét?
Giải:
3 ki-lô-mét = 3 x 1000 = 3000 mét
Vậy con đường đó dài 3000 mét.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và giải chúng. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến hoặc trong sách giáo khoa để luyện tập thêm.
Đơn vị | Giá trị |
---|---|
1 mét (m) | 10 đề-xi-mét (dm) |
1 mét (m) | 0.001 ki-lô-mét (km) |
1 đề-xi-mét (dm) | 0.1 mét (m) |
1 đề-xi-mét (dm) | 0.0001 ki-lô-mét (km) |
1 ki-lô-mét (km) | 1000 mét (m) |
1 ki-lô-mét (km) | 10000 đề-xi-mét (dm) |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải bài 55 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!