Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Bài học này nằm trong chương trình Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 1.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.
Hãy cùng bắt đầu khám phá và chinh phục bài học này nhé!
Nối (theo mẫu). a) Viết các số 796, 887, 769, 901 theo thứ tự từ bé đến lớn: ………………………………………………………………………………………………………….. Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau: 534 589 499 515 Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
a) Viết các số 796, 887, 769, 901 theo thứ tự từ bé đến lớn:
…………………………………………………………………………………………………………..
Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:
534 589 499 515
Phương pháp giải:
Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 769 < 796 < 887 < 901
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 769, 796, 887, 901.
b) Ta có 499 < 515 < 534 < 589
Vậy số lớn nhất là 589.
Em khoanh vào số 589.
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Cách so sánh các số:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số đều có 3 chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi nối các số với cách đọc tương ứng.
Để đọc số có ba chữ số ta đọc từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Em nhận thấy quy luật:
a) Các số trong dãy tăng dần thêm 1 đơn vị.
b) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.
c) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Em nhận thấy quy luật: Các số trong mỗi dãy tăng dần thêm 1 đơn vị hoặc 2 đơn vị.
Ta điền như sau:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi nối các số với cách đọc tương ứng.
Để đọc số có ba chữ số ta đọc từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Em nhận thấy quy luật:
a) Các số trong dãy tăng dần thêm 1 đơn vị.
b) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.
c) Các số trong dãy tăng dần thêm 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Em nhận thấy quy luật: Các số trong mỗi dãy tăng dần thêm 1 đơn vị hoặc 2 đơn vị.
Ta điền như sau:
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Cách so sánh các số:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số đều có 3 chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Viết các số 796, 887, 769, 901 theo thứ tự từ bé đến lớn:
…………………………………………………………………………………………………………..
Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:
534 589 499 515
Phương pháp giải:
Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 769 < 796 < 887 < 901
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 769, 796, 887, 901.
b) Ta có 499 < 515 < 534 < 589
Vậy số lớn nhất là 589.
Em khoanh vào số 589.
Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Để so sánh các số có ba chữ số, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Bài 68 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1000 mà các em đã học. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ đọc, viết, so sánh số đến thực hiện các phép tính đơn giản.
Bài 68 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong VBT Toán 2 Kết nối tri thức - Bài 68:
Bài tập này yêu cầu các em đọc các số được cho. Ví dụ: 345 đọc là ba trăm bốn mươi lăm.
Bài tập này yêu cầu các em viết các số được đọc. Ví dụ: Năm trăm sáu mươi ba viết là 563.
Bài tập này yêu cầu các em so sánh các số và điền dấu thích hợp. Ví dụ: 456 > 345.
Bài tập này yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng và trừ. Ví dụ: 234 + 123 = 357.
Bài tập này yêu cầu các em giải các bài toán có lời văn. Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Để học tốt môn Toán 2, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:
Việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng để củng cố kiến thức và kỹ năng. Khi ôn tập, các em có thể xem lại các bài giảng, làm lại các bài tập đã học và tìm hiểu thêm các kiến thức mới. Ôn tập sẽ giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt hơn trong học tập.
Bài 68 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1000. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.