1. Môn Toán
  2. Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 70 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000, một nền tảng quan trọng cho các bài học toán tiếp theo.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên Montoan.com.vn để nâng cao khả năng giải toán.

Đ, S? Đặt tính rồi tính: a) 9 + 582 56 + 763 358 + 425 a) Tính. 425 + 248 – 56 = ……………………… 967 – 674 + 80 = ……………………… b) >, <, = ? 400 + 30 ….. 450 790 – 400 …. 600 – 200

Bài 4

    a) Tính.

    425 + 248 – 56 = ………………………

    967 – 674 + 80 = ………………………

    b) >, <, = ?

    400 + 30 ….. 450 790 – 400 …. 600 – 200

    Phương pháp giải:

    a) Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    b) Thực hiện tính các phép tính rồi so sánh hai vế với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) 425 + 248 – 56 = 673 – 56 = 617

    967 – 674 + 80 = 293 + 80 = 373

    b) Ta có 400 + 30 = 430 790 – 400 = 390 600 – 200 = 400

    Ta điền dấu như sau:

    400 + 30 < 450 790 – 400 < 600 – 200

    Bài 5

      Để ủng hộ các bạn vùng bị lũ lụt, trường Thắng Lợi quyên góp được 325 bộ quần áo. Trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi 28 bộ quần áo. Hỏi trường Hòa Bình quyên góp được bao nhiêu bộ quần áo?

      Phương pháp giải:

      Số bộ quần áo trường Hòa Bình quyên góp được = Số bộ quần áo trường Thắng Lợi quyên góp + 28 bộ

      Lời giải chi tiết:

      Trường Hòa Bình quyên góp được số bộ quần áo là

      325 + 28 = 353 (bộ quần áo)

      Đáp số: 353 bộ quần áo

      Bài 2

        Đặt tính rồi tính:

        a) 9 + 582 56 + 763 358 + 425

        ………… ……….. ………….

        ………… ……….. ………….

        ………… ……….. ………….

        b) 434 – 8 692 – 86 937 – 561

        ………… ……….. ………….

        ………… ……….. ………….

        ………… ……….. ………….

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Bài 1

          Đ, S?

          Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Cách đặt tính rồi tính:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Em nhận thấy cây a và d đúng.

          Câu b sai vì cách đặt tính nên kết quả sai.

          Câu c kết quả sai do 451 + 465 = 916.

          Ta điền như sau:

          Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Bài 3

            Số?

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            Em thực hiện tính các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Đ, S?

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Cách đặt tính rồi tính:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Em nhận thấy cây a và d đúng.

            Câu b sai vì cách đặt tính nên kết quả sai.

            Câu c kết quả sai do 451 + 465 = 916.

            Ta điền như sau:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Đặt tính rồi tính:

            a) 9 + 582 56 + 763 358 + 425

            ………… ……….. ………….

            ………… ……….. ………….

            ………… ……….. ………….

            b) 434 – 8 692 – 86 937 – 561

            ………… ……….. ………….

            ………… ……….. ………….

            ………… ……….. ………….

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Số?

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Em thực hiện tính các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            a) Tính.

            425 + 248 – 56 = ………………………

            967 – 674 + 80 = ………………………

            b) >, <, = ?

            400 + 30 ….. 450 790 – 400 …. 600 – 200

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            b) Thực hiện tính các phép tính rồi so sánh hai vế với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 425 + 248 – 56 = 673 – 56 = 617

            967 – 674 + 80 = 293 + 80 = 373

            b) Ta có 400 + 30 = 430 790 – 400 = 390 600 – 200 = 400

            Ta điền dấu như sau:

            400 + 30 < 450 790 – 400 < 600 – 200

            Để ủng hộ các bạn vùng bị lũ lụt, trường Thắng Lợi quyên góp được 325 bộ quần áo. Trường Hòa Bình quyên góp được nhiều hơn trường Thắng Lợi 28 bộ quần áo. Hỏi trường Hòa Bình quyên góp được bao nhiêu bộ quần áo?

            Phương pháp giải:

            Số bộ quần áo trường Hòa Bình quyên góp được = Số bộ quần áo trường Thắng Lợi quyên góp + 28 bộ

            Lời giải chi tiết:

            Trường Hòa Bình quyên góp được số bộ quần áo là

            325 + 28 = 353 (bộ quần áo)

            Đáp số: 353 bộ quần áo

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 70 VBT Toán 2 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có tình huống thực tế.

            Nội dung bài học và phương pháp giải

            Bài 70 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:

            • Phép cộng các số trong phạm vi 1000: Học sinh cần nắm vững quy tắc cộng các số tự nhiên, đặc biệt là khi thực hiện cộng các số có nhiều chữ số.
            • Phép trừ các số trong phạm vi 1000: Tương tự như phép cộng, học sinh cần nắm vững quy tắc trừ và thực hiện trừ các số có nhiều chữ số.
            • Giải bài toán có lời văn: Đây là phần quan trọng nhất của bài học, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.

            Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            2. Xác định các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm: Gạch chân hoặc khoanh tròn các thông tin quan trọng trong đề bài.
            3. Lựa chọn phép tính phù hợp: Xác định xem bài toán yêu cầu cộng, trừ, nhân hay chia.
            4. Thực hiện phép tính: Tính toán chính xác kết quả.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với yêu cầu của bài toán.

            Ví dụ minh họa

            Bài tập 1: Một cửa hàng có 356 kg gạo tẻ và 244 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

            356 + 244 = 600 (kg)

            Đáp số: 600 kg

            Luyện tập và củng cố kiến thức

            Để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Các em có thể tìm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online như Montoan.com.vn.

            Mẹo học tập hiệu quả

            • Nắm vững bảng cửu chương: Bảng cửu chương là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép tính cộng và trừ.
            • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, các em càng trở nên thành thạo và tự tin hơn.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi gặp khó khăn, vì đó là cách tốt nhất để học hỏi và tiến bộ.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập: Các công cụ như máy tính, bảng cửu chương, hoặc các trang web học toán online có thể giúp các em học tập hiệu quả hơn.

            Kết luận

            Bài 70 VBT Toán 2 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên và sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán.