Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 36 Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và các dạng bài tập khác.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?
Hưởng ứng phong trào vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường, lớp 2A vẽ được 17 bức tranh, lớp 2B vẽ được nhiều hơn lớp 2A là 8 bức tranh, lớp 2C vẽ được 20 bức tranh. Hỏi:
a) Lớp 2B vẽ được bao nhiêu bức tranh?
b) Lớp 2A và lớp 2C vẽ được bao nhiêu bức tranh?
Phương pháp giải:
Số tranh lớp 2B vẽ được = Số tranh của lớp 2A + 8 bức tranh.
Số tranh của lớp 2A và lớp 2C = Số tranh của lớp 2A + số tranh của lớp 2B.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2B vẽ được số bức tranh là
17 + 8 = 25 (bức tranh)
Lớp 2A và lớp 2C vẽ được số bức tranh là
17 + 20 = 37 (bức tranh)
Đáp số: a) 25 bức tranh
b) 37 bức tranh
Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?
Phương pháp giải:
Lần cân 1: Đặt quả cân 2 kg lên đĩa, lấy gạo đặt lên đĩa cân còn lại sao cho 2 đĩa cân thăng bằng.
Lần cân 2: Đặt quả cân 5 kg lên đĩa, đặt quả cân 2 kg và số gạo lấy ở lần 1 cho lên đĩa cân còn lại. Lấy thêm gạo đặt vào đĩa cân này cho đến khi cân thăng bằng.
Lời giải chi tiết:
Lần cân 1: Đặt quả cân 2 kg lên đĩa, lấy gạo đặt lên đĩa cân còn lại sao cho 2 đĩa cân thăng bằng.
Số gạo lấy ở lần 1 là 2 kg.
Lần cân 2: Đặt quả cân 5 kg lên đĩa, đặt quả cân 2 kg và số gạo lấy ở lần 1 cho lên đĩa cân còn lại. Lấy thêm gạo đặt vào đĩa cân này cho đến khi cân thăng bằng.
Số gạo lấy thêm ở lần 2 là 1 kg gạo.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:
A. N và E B. N và G C. M và E
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 8 cm B. 13 cm D. 31 cm
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh để tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD = Độ dài đoạn thẳng AB + độ dài đoạn thẳng BC + độ dài đoạn thẳng CD.
Lời giải chi tiết:
a) Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là M và E.
Chọn đáp án C.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 4 cm + 4 cm + 5 cm = 13 cm.
Chọn đáp án B.
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
a) Cân nặng của quả dưa = 5 kg – 2 kg = 3 kg.
b) Số lít nước còn lại trong can bằng 10 – 2 – 2 – 2 = 4 lít
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:
A. N và E B. N và G C. M và E
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
A. 8 cm B. 13 cm D. 31 cm
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh để tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD = Độ dài đoạn thẳng AB + độ dài đoạn thẳng BC + độ dài đoạn thẳng CD.
Lời giải chi tiết:
a) Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là M và E.
Chọn đáp án C.
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 4 cm + 4 cm + 5 cm = 13 cm.
Chọn đáp án B.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
a) Cân nặng của quả dưa = 5 kg – 2 kg = 3 kg.
b) Số lít nước còn lại trong can bằng 10 – 2 – 2 – 2 = 4 lít
Lời giải chi tiết:
Hưởng ứng phong trào vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường, lớp 2A vẽ được 17 bức tranh, lớp 2B vẽ được nhiều hơn lớp 2A là 8 bức tranh, lớp 2C vẽ được 20 bức tranh. Hỏi:
a) Lớp 2B vẽ được bao nhiêu bức tranh?
b) Lớp 2A và lớp 2C vẽ được bao nhiêu bức tranh?
Phương pháp giải:
Số tranh lớp 2B vẽ được = Số tranh của lớp 2A + 8 bức tranh.
Số tranh của lớp 2A và lớp 2C = Số tranh của lớp 2A + số tranh của lớp 2B.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2B vẽ được số bức tranh là
17 + 8 = 25 (bức tranh)
Lớp 2A và lớp 2C vẽ được số bức tranh là
17 + 20 = 37 (bức tranh)
Đáp số: a) 25 bức tranh
b) 37 bức tranh
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Có một cân hai đĩa, một quả cân 5 kg và một quả cân 2 kg. Hỏi chỉ dùng hai lần cân, làm thế nào lấy được 1 kg gạo từ thùng gạo to?
Phương pháp giải:
Lần cân 1: Đặt quả cân 2 kg lên đĩa, lấy gạo đặt lên đĩa cân còn lại sao cho 2 đĩa cân thăng bằng.
Lần cân 2: Đặt quả cân 5 kg lên đĩa, đặt quả cân 2 kg và số gạo lấy ở lần 1 cho lên đĩa cân còn lại. Lấy thêm gạo đặt vào đĩa cân này cho đến khi cân thăng bằng.
Lời giải chi tiết:
Lần cân 1: Đặt quả cân 2 kg lên đĩa, lấy gạo đặt lên đĩa cân còn lại sao cho 2 đĩa cân thăng bằng.
Số gạo lấy ở lần 1 là 2 kg.
Lần cân 2: Đặt quả cân 5 kg lên đĩa, đặt quả cân 2 kg và số gạo lấy ở lần 1 cho lên đĩa cân còn lại. Lấy thêm gạo đặt vào đĩa cân này cho đến khi cân thăng bằng.
Số gạo lấy thêm ở lần 2 là 1 kg gạo.
Bài 36 Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình toán 2. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 36 Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 36 Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững bảng cộng, trừ và thực hiện tính toán nhanh chóng, chính xác.
Ví dụ: 25 + 12 = ?; 48 - 15 = ?
Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số liệu, đơn vị, câu hỏi. Sau đó, học sinh cần phân tích đề bài để tìm ra cách giải phù hợp.
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 8 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Bài 3 yêu cầu học sinh điền dấu >, <, = vào chỗ trống để so sánh hai số. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững kiến thức về số tự nhiên và các phép so sánh.
Ví dụ: 25 ... 30; 48 ... 45
Bài 4 yêu cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Để làm bài này, học sinh cần vận dụng các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra số cần tìm.
Ví dụ: 15 + ? = 20; 30 - ? = 10
Khi làm bài tập bài 36 Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng để giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Thông qua việc ôn tập, học sinh có thể nhớ lại các kiến thức đã học, rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế và phát triển tư duy logic.
Bài 36 Ôn tập chung (tiết 2) trang 133 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt.