1. Môn Toán
  2. Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải các bài toán trừ có nhớ trong phạm vi 1000, một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán học lớp 2.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán trừ có nhớ một cách nhanh chóng và chính xác.

Tính. Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó. Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách? Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

Bài 4

    Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách? 

    Phương pháp giải:

    Chiếc máy bay hiện nay có thể chở được nhiều hơn số hành khách = Số hành khách có thể chở hiện nay – Số hành khách có thể chở trên chiếc máy bay đầu tiên.

    Lời giải chi tiết:

    So với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách:

    890 – 285 = 605 (người)

    Đáp số: 605 người

    Bài 1

      Tính. 

      Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Bài 2

        Số?

        Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Để tìm hiệu của mỗi phép tính, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 5

          Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Em hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên.

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính các phép trừ rồi đi theo con đường có kết quả theo thứ tự như đề bài đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          627 – 200 = 427 872 – 254 = 618 516 – 207 = 309

          315 – 251 = 64 827 – 483 = 344 825 – 642 = 183

          560 – 329 = 231 803 – 432 = 371 500 + 500 = 1 000

          Vậy em tô như sau:

          Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 3

          Bài 3

            Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả mỗi phép trừ rồi nối với số tương ứng trên hình vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Tính. 

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Số?

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Để tìm hiệu của mỗi phép tính, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Tính kết quả mỗi phép trừ rồi nối với số tương ứng trên hình vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Hiện nay, một chiếc máy bay của một hãng có thể chở được 890 hành khách. Trước kia, chiếc máy bay đầu tiên của hãng đó chỉ có thể chở được 285 hành khách. Hỏi so với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn bao nhiêu hành khách? 

            Phương pháp giải:

            Chiếc máy bay hiện nay có thể chở được nhiều hơn số hành khách = Số hành khách có thể chở hiện nay – Số hành khách có thể chở trên chiếc máy bay đầu tiên.

            Lời giải chi tiết:

            So với chiếc máy bay đầu tiên, chiếc máy bay hiện nay của hãng có thể chở được nhiều hơn số hành khách:

            890 – 285 = 605 (người)

            Đáp số: 605 người

            Ốc sên bò qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Em hãy tô màu các con đường mà bạn ốc sên đã đi qua để tìm đường về nhà cho bạn ốc sên.

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính các phép trừ rồi đi theo con đường có kết quả theo thứ tự như đề bài đã cho.

            Lời giải chi tiết:

            627 – 200 = 427 872 – 254 = 618 516 – 207 = 309

            315 – 251 = 64 827 – 483 = 344 825 – 642 = 183

            560 – 329 = 231 803 – 432 = 371 500 + 500 = 1 000

            Vậy em tô như sau:

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 62 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ có nhớ mà còn rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác.

            1. Tóm tắt lý thuyết phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000

            Phép trừ có nhớ là phép trừ mà chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Để thực hiện phép trừ này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

            1. Bước 1: Cộng 1 vào chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ.
            2. Bước 2: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.
            3. Bước 3: Thực hiện phép trừ ở hàng chục, hàng trăm (nếu có).

            Ví dụ: 542 - 185

            • Hàng đơn vị: 2 + 10 = 12, 12 - 5 = 7
            • Hàng chục: 4 - 8 (không đủ, mượn 1 từ hàng trăm) => 14 - 8 = 6
            • Hàng trăm: 5 - 1 = 4
            • Kết quả: 357

            2. Giải chi tiết bài tập 62 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức

            Bài tập 62 thường bao gồm các dạng bài sau:

            • Dạng 1: Thực hiện các phép trừ có nhớ với các số trong phạm vi 1000.
            • Dạng 2: Giải các bài toán có lời liên quan đến phép trừ có nhớ.

            Ví dụ 1: 789 - 234 = ?

            Giải:

            • Hàng đơn vị: 9 - 4 = 5
            • Hàng chục: 8 - 3 = 5
            • Hàng trăm: 7 - 2 = 5
            • Kết quả: 555

            Ví dụ 2: Bài toán có lời: Một cửa hàng có 650 quả cam. Buổi sáng bán được 280 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Giải:

            Số cam còn lại là: 650 - 280 = 370 (quả)

            Đáp số: 370 quả cam

            3. Mẹo giải nhanh các bài toán phép trừ có nhớ

            Để giải nhanh các bài toán phép trừ có nhớ, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

            • Mẹo 1: Luôn bắt đầu từ hàng đơn vị và thực hiện các bước trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
            • Mẹo 2: Nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, hãy mượn 1 từ hàng chục liền kề.
            • Mẹo 3: Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng kết quả với số trừ để xem có bằng số bị trừ hay không.

            4. Bài tập luyện tập thêm

            Bài tậpKết quả
            876 - 345531
            923 - 158765
            567 - 291276

            5. Kết luận

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán nhé!