1. Môn Toán
  2. Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Bài 51 với chủ đề 'Số có ba chữ số (tiết 1)' thuộc chương trình Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc và cách đọc, viết các số có ba chữ số.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Nối cách đọc với cạch viết số tương ứng. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu): Tô màu vào mỗi ngôi nhà theo chỉ dẫn.

Bài 4

    Tô màu vào mỗi ngôi nhà theo chỉ dẫn.

    Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

    Phương pháp giải:

    Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của các số trên mỗi ngôi nhà rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    Ngôi nhà số 764 gồm 7 trăm, 6 chục và 4 đơn vị: tô màu vàng

    Ngôi nhà số 345 gồm 3 trăm, 4 chục và 5 đơn vị: tô màu đỏ

    Ngôi nhà số 647 gồm 6 trăm, 4 chục và 7 đơn vị: tô màu da cam.

    Ngôi nhà số gồm 453 gồm 4 trăm, 5 chục và 3 đơn vị: tô màu xanh.

    Bài 1

      Nối cách đọc với cách viết số tương ứng. 

      Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Để đọc các số có ba chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Bài 3

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

        Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số tương ứng và cách đọc số theo các số trăm, chục, đơn vị đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Bài 2

          Số?

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tia số ta thấy các số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Từ đó ta điền được các số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Nối cách đọc với cách viết số tương ứng. 

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Để đọc các số có ba chữ số, ta đọc lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số?

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Quan sát tia số ta thấy các số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Từ đó ta điền được các số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số tương ứng và cách đọc số theo các số trăm, chục, đơn vị đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Tô màu vào mỗi ngôi nhà theo chỉ dẫn.

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          Phương pháp giải:

          Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của các số trên mỗi ngôi nhà rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Ngôi nhà số 764 gồm 7 trăm, 6 chục và 4 đơn vị: tô màu vàng

          Ngôi nhà số 345 gồm 3 trăm, 4 chục và 5 đơn vị: tô màu đỏ

          Ngôi nhà số 647 gồm 6 trăm, 4 chục và 7 đơn vị: tô màu da cam.

          Ngôi nhà số gồm 453 gồm 4 trăm, 5 chục và 3 đơn vị: tô màu xanh.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 51 'Số có ba chữ số (tiết 1)' là bước khởi đầu quan trọng để các em học sinh lớp 2 làm quen với hệ thống số lớn hơn. Trước đây, các em đã học về các số có một chữ số và số có hai chữ số. Bây giờ, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới của các số có ba chữ số.

          1. Giới thiệu về số có ba chữ số

          Số có ba chữ số là những số được tạo thành từ ba hàng: hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: 123, 456, 789 là những số có ba chữ số.

          • Hàng trăm: Chữ số ở vị trí đầu tiên từ bên trái, cho biết có bao nhiêu trăm.
          • Hàng chục: Chữ số ở vị trí thứ hai từ bên trái, cho biết có bao nhiêu chục.
          • Hàng đơn vị: Chữ số ở vị trí cuối cùng bên phải, cho biết có bao nhiêu đơn vị.

          2. Cách đọc và viết số có ba chữ số

          Để đọc một số có ba chữ số, ta đọc từ trái sang phải: đọc hàng trăm, đọc hàng chục, đọc hàng đơn vị.

          Ví dụ:

          • 123: Một trăm hai mươi ba
          • 456: Bốn trăm năm mươi sáu
          • 789: Bảy trăm tám mươi chín

          Để viết một số có ba chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Ví dụ:

          • Đọc là: Hai trăm ba mươi bốn. Viết là: 234
          • Đọc là: Năm trăm chín mươi một. Viết là: 591
          • Đọc là: Ba trăm linh năm. Viết là: 305

          3. Bài tập thực hành

          Bài 1: Đọc các số sau:

          • 100
          • 250
          • 375
          • 402
          • 567

          Bài 2: Viết các số sau:

          • Ba trăm năm mươi
          • Năm trăm hai mươi lăm
          • Bốn trăm linh ba
          • Sáu trăm chín mươi chín
          • Một trăm linh một

          4. Mở rộng kiến thức

          Các em có thể so sánh các số có ba chữ số để biết số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn. Ví dụ: 123 < 456 (123 nhỏ hơn 456).

          Các em cũng có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có ba chữ số. Tuy nhiên, các phép tính này sẽ được học trong các bài học tiếp theo.

          5. Lời giải chi tiết bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức (Bài 51)

          (Phần này sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập trong VBT Toán 2 - Kết nối tri thức, bao gồm cả hình vẽ minh họa nếu có. Ví dụ: Bài 1: Viết số vào ô trống: ...; Bài 2: Điền dấu >, <, =: ...; Bài 3: Đặt tính rồi tính: ... )

          Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ hiểu rõ hơn về số có ba chữ số và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tập tốt!

          6. Tổng kết

          Bài học hôm nay đã giúp các em làm quen với số có ba chữ số, cách đọc, viết và so sánh các số này. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.