Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Bài học này nằm trong chương trình VBT Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 2.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Đ, S? Đặt tính rồi tính. a) 39 + 36 66 + 28 7 + 85 Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà?
Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà?
Phương pháp giải:
Số tuổi của bà hiện nay = Số tuổi của ông – 6 tuổi.
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của bà hiện nay là
65 – 6 = 59 (tuổi)
Đáp số: 59 tuổi
a) Tính.
76 + 18 – 9 = ………………..
81 – 54 + 8 = ……………….
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Phương pháp giải:
- Em thực hiện tính từ trái sang phải.
- Tìm các số theo yêu cầu của bài toán rồi tìm hiệu của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) 76 + 18 – 9 = 94 – 9 = 85
81 – 54 + 8 = 27 + 8 = 35
b) Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính rồi tính trong hình rồi điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy phép tính ở câu a đặt tính sai.
Phép tính ở câu d có kết quả sai. 75 – 39 = 36.
Đặt tính rồi tính.
a) 39 + 36 66 + 28 7 + 85
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
b) 85 – 56 93 – 88 52 – 9
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả phép tính trên mỗi quả bóng rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 35 + 50 = 85 86 – 26 = 60 80 + 4 = 84 100 – 30 = 70
Mà 60 < 60 < 84 < 85 nên ta tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính 86 – 26, tô màu tím vào quả bóng ghi phép tính 35 + 50.
Đ, S?
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính rồi tính trong hình rồi điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy phép tính ở câu a đặt tính sai.
Phép tính ở câu d có kết quả sai. 75 – 39 = 36.
Đặt tính rồi tính.
a) 39 + 36 66 + 28 7 + 85
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
b) 85 – 56 93 – 88 52 – 9
……… ……… ……..
……… ……… ……..
……… ……… ……..
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Phương pháp giải:
Em thực hiện tính kết quả phép tính trên mỗi quả bóng rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 35 + 50 = 85 86 – 26 = 60 80 + 4 = 84 100 – 30 = 70
Mà 60 < 60 < 84 < 85 nên ta tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính 86 – 26, tô màu tím vào quả bóng ghi phép tính 35 + 50.
Trong ngày sinh nhật bà, Việt hỏi: Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu tuổi?”. Bà nói: “Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi.” Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà?
Phương pháp giải:
Số tuổi của bà hiện nay = Số tuổi của ông – 6 tuổi.
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của bà hiện nay là
65 – 6 = 59 (tuổi)
Đáp số: 59 tuổi
a) Tính.
76 + 18 – 9 = ………………..
81 – 54 + 8 = ……………….
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Phương pháp giải:
- Em thực hiện tính từ trái sang phải.
- Tìm các số theo yêu cầu của bài toán rồi tìm hiệu của chúng.
Lời giải chi tiết:
a) 76 + 18 – 9 = 94 – 9 = 85
81 – 54 + 8 = 27 + 8 = 35
b) Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau.
Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 mà các em đã được học. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các bài học toán học nâng cao hơn.
Thông qua bài học này, các em sẽ:
Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em có thể áp dụng các kỹ năng đã học như:
Ví dụ: 25 + 15 = ? Các em có thể nghĩ 25 + 10 = 35, sau đó 35 + 5 = 40. Vậy 25 + 15 = 40.
Bài 2: Tính
Khi thực hiện các phép tính cộng và trừ, các em cần chú ý:
Ví dụ: 48 + 27 = ? Các em viết 48 lên trên, 27 xuống dưới, sau đó cộng từng hàng: 8 + 7 = 15 (viết 5 nhớ 1), 4 + 2 + 1 (nhớ) = 7. Vậy 48 + 27 = 75.
Bài 3: Giải bài toán
Để giải bài toán, các em cần:
Ví dụ: Lan có 35 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 12 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Lời giải:
Số kẹo của Bình là: 35 - 12 = 23 (cái)
Đáp số: 23 cái kẹo.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách VBT Toán 2 hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin giải các bài tập toán học một cách hiệu quả.