1. Môn Toán
  2. Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Bài 70 trong VBT Toán 2 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu để các em nắm vững kiến thức.

Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập trong VBT để củng cố kỹ năng tính toán và áp dụng vào thực tế. Hãy chuẩn bị sẵn sách vở và tinh thần học tập thật tốt nhé!

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 567 và 329 là: A. 886 B. 896 C. 986 b) Hiệu của 783 và 65 là: A. 718 B. 728 C. 133 c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là: A. 727 B. 767 C. 667 Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Nam cao: 121 cm Việt cao: 117 cm Nam cao hơn Việt: ….?

Bài 3

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Nam cao: 121 cm

    Việt cao: 117 cm

    Nam cao hơn Việt: ….?

    Phương pháp giải:

    Số cm Nam cao hơn Việt = Chiều cao của Nam – chiều cao của Việt.

    Lời giải chi tiết:

    Nam cao hơn Việt số cm là

    121 – 117 = 4 (cm)

    Đáp số: 4 cm

    Bài 5

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Tìm tổng của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

      • Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: …………………..
      • Số bé nhất có ba chữ số là: ……………………………...
      • Tổng của hai số trên là: …………………………………

      Phương pháp giải:

      Tìm các số thỏa mãn yêu cầu của bài toán rồi tính tổng hai số đó.

      Lời giải chi tiết:

      • Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102
      • Số bé nhất có ba chữ số là: 100
      • Tổng của hai số trên là: 102 + 100 = 202

      Bài 1

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        a) Tổng của 567 và 329 là:

        A. 886 B. 896 C. 986

        b) Hiệu của 783 và 65 là:

        A. 718 B. 728 C. 133

        c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là:

        A. 727 B. 767 C. 667

        Phương pháp giải:

        Em thực hiện tính kết quả các phép tính rồi khoanh chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Bài 4

          Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          Em thực hiện tính tính nhẩm các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Bài 2

            Số?

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Tổng của 567 và 329 là:

            A. 886 B. 896 C. 986

            b) Hiệu của 783 và 65 là:

            A. 718 B. 728 C. 133

            c) Kết quả tính 653 + 74 – 60 là:

            A. 727 B. 767 C. 667

            Phương pháp giải:

            Em thực hiện tính kết quả các phép tính rồi khoanh chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Số?

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Giải bài toán theo tóm tắt sau:

            Tóm tắt

            Nam cao: 121 cm

            Việt cao: 117 cm

            Nam cao hơn Việt: ….?

            Phương pháp giải:

            Số cm Nam cao hơn Việt = Chiều cao của Nam – chiều cao của Việt.

            Lời giải chi tiết:

            Nam cao hơn Việt số cm là

            121 – 117 = 4 (cm)

            Đáp số: 4 cm

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Em thực hiện tính tính nhẩm các số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Tìm tổng của số bé nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

            • Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: …………………..
            • Số bé nhất có ba chữ số là: ……………………………...
            • Tổng của hai số trên là: …………………………………

            Phương pháp giải:

            Tìm các số thỏa mãn yêu cầu của bài toán rồi tính tổng hai số đó.

            Lời giải chi tiết:

            • Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102
            • Số bé nhất có ba chữ số là: 100
            • Tổng của hai số trên là: 102 + 100 = 202

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 3) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 70 VBT Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có tình huống thực tế.

            I. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh có thể:

            • Thực hiện các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 một cách chính xác và nhanh chóng.
            • Giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phép cộng và phép trừ.
            • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            II. Nội dung bài học

            Bài 70 VBT Toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính - Học sinh thực hiện các phép cộng và phép trừ đã cho.
            2. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Học sinh tự đặt tính và thực hiện phép cộng hoặc phép trừ.
            3. Bài 3: Giải bài toán - Học sinh đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và giải bài toán bằng phép cộng hoặc phép trừ.

            III. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tính

            Các bài tập trong bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và phép trừ đơn giản trong phạm vi 1000. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên.

            Ví dụ:

            Phép tínhKết quả
            345 + 234579
            678 - 123555
            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh tự đặt tính và thực hiện phép cộng hoặc phép trừ. Để làm được bài này, học sinh cần nhớ cách đặt các chữ số ở đúng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm).

            Ví dụ:

            Đặt tính:

            456 + 237

            689 - 345

            Thực hiện:

            456 + 237 = 693

            689 - 345 = 344

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 là dạng bài tập ứng dụng, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và giải bài toán bằng phép cộng hoặc phép trừ. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các từ khóa trong đề bài và biết cách chọn phép tính phù hợp.

            Ví dụ:

            Một cửa hàng có 567 quả cam. Buổi sáng bán được 234 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Bài giải:

            Số quả cam còn lại là: 567 - 234 = 333 (quả)

            Đáp số: 333 quả

            IV. Luyện tập và củng cố

            Để củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            • Giải các bài tập tương tự trong sách bài tập.
            • Làm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
            • Thực hành giải các bài toán có tình huống thực tế trong cuộc sống.

            V. Kết luận

            Bài 70 VBT Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán.