1. Môn Toán
  2. Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 33 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ đã học. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó. Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp. Sọt ...... có nhiều dưa nhất, Sọt ...... có ít dưa nhất. Sọt ..... và sọt ....... có số dưa bằng nhau. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng?

Bài 4

    Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?

    Phương pháp giải:

    Số máy tính cửa hàng bán được buổi chiều = Số máy tính bán được trong buổi sáng + 4 máy tính.

    Lời giải chi tiết:

    Số máy tính cửa hàng bán được buổi chiều là

    9 + 4 = 13 (máy tính)

    Đáp số: 13 máy tính

    Bài 2

      >, < = ?

      Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

      Bài 3

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng?

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Em hãy tính nhẩm tổng khối lượng của hai trong bốn túi gạo sao cho bằng với khối lượng ở đĩa cân bên trái rồi chọn đáp án đúng.

        Lời giải chi tiết:

        Đĩa cân bên trái: 3 kg + 9 kg = 12 kg

        Ta thấy 7 kg + 5 kg = 12 kg

        Vậy cần đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo số 2 và số 4 để cân thăng bằng.

        Chọn đáp án C.

        Bài 1

          Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          a) Số?

          Sọt

          A

          B

          C

          D

          Số quả dưa hái được

          5

          b) Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.

          Sọt ...... có nhiều dưa nhất, Sọt ...... có ít dưa nhất.

          Sọt ..... và sọt ....... có số dưa bằng nhau.

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi đếm số quả dưa trong mỗi sọt có ghi kết quả tương ứng.

          - Ghi tên sọt dưa có nhiều dưa nhất, ít nhất hoặc số dưa bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có 9 + 1 = 10 16 – 9 = 7 9 + 4 = 13

          12 – 6 = 6 13 – 7 = 6 15 – 8 = 7

          8 + 2 = 10 10 + 3 = 13 14 – 8 = 6

          7 + 6 = 13 15 – 9 = 6 11 – 4 = 7

          12 – 5 = 7 8 + 5 = 13 11 – 5 = 6

          Sọt

          A

          B

          C

          D

          Số quả dưa hái được

          5

          4

          2

          4

          b) Sọt A có nhiều dưa nhất, Sọt C có ít dưa nhất.

          Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó.

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Số?

          Sọt

          A

          B

          C

          D

          Số quả dưa hái được

          5

          b) Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp.

          Sọt ...... có nhiều dưa nhất, Sọt ...... có ít dưa nhất.

          Sọt ..... và sọt ....... có số dưa bằng nhau.

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi đếm số quả dưa trong mỗi sọt có ghi kết quả tương ứng.

          - Ghi tên sọt dưa có nhiều dưa nhất, ít nhất hoặc số dưa bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có 9 + 1 = 10 16 – 9 = 7 9 + 4 = 13

          12 – 6 = 6 13 – 7 = 6 15 – 8 = 7

          8 + 2 = 10 10 + 3 = 13 14 – 8 = 6

          7 + 6 = 13 15 – 9 = 6 11 – 4 = 7

          12 – 5 = 7 8 + 5 = 13 11 – 5 = 6

          Sọt

          A

          B

          C

          D

          Số quả dưa hái được

          5

          4

          2

          4

          b) Sọt A có nhiều dưa nhất, Sọt C có ít dưa nhất.

          Sọt B và sọt D có số dưa bằng nhau.

          >, < = ?

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng?

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Em hãy tính nhẩm tổng khối lượng của hai trong bốn túi gạo sao cho bằng với khối lượng ở đĩa cân bên trái rồi chọn đáp án đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Đĩa cân bên trái: 3 kg + 9 kg = 12 kg

          Ta thấy 7 kg + 5 kg = 12 kg

          Vậy cần đặt lên đĩa cân bên phải hai túi gạo số 2 và số 4 để cân thăng bằng.

          Chọn đáp án C.

          Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 máy tính, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?

          Phương pháp giải:

          Số máy tính cửa hàng bán được buổi chiều = Số máy tính bán được trong buổi sáng + 4 máy tính.

          Lời giải chi tiết:

          Số máy tính cửa hàng bán được buổi chiều là

          9 + 4 = 13 (máy tính)

          Đáp số: 13 máy tính

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 2) trang 121 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 33 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, tổng hợp các kiến thức về phép cộng và phép trừ mà các em học sinh đã được học trong chương trình. Bài tập này không chỉ giúp các em củng cố lại những kiến thức đã nắm vững mà còn rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

          I. Mục tiêu bài học:

          • Củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20.
          • Củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán và vận dụng kiến thức vào thực tế.

          II. Nội dung bài học:

          Bài 33 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài 1: Tính các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đơn giản, ví dụ: 12 + 5 = ?, 18 - 6 = ?
          2. Bài 2: Tính các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Các bài tập này có độ khó cao hơn, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính có nhiều chữ số, ví dụ: 234 + 156 = ?, 567 - 345 = ?
          3. Bài 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ. Các bài toán này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố cần tìm và vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán.

          III. Hướng dẫn giải chi tiết:

          Bài 1:

          Để giải các bài tập trong bài 1, các em cần thực hiện các phép cộng và phép trừ một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác. Các em có thể sử dụng các ngón tay, que tính hoặc các phương tiện hỗ trợ khác để thực hiện các phép tính.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          12 + 517
          18 - 612

          Bài 2:

          Để giải các bài tập trong bài 2, các em cần thực hiện các phép cộng và phép trừ theo đúng quy tắc. Các em cần chú ý đến việc đặt cột và thực hiện các phép tính từ phải sang trái.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          234 + 156390
          567 - 345222

          Bài 3:

          Để giải các bài toán có lời văn trong bài 3, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố cần tìm và vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán. Các em cần chú ý đến việc xác định đúng phép tính cần thực hiện (cộng hay trừ) và các đơn vị đo lường (nếu có).

          Ví dụ:

          Bài toán: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 8 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?

          Giải:

          Số kẹo của cả hai bạn là: 15 + 8 = 23 (cái kẹo)

          Đáp số: 23 cái kẹo

          IV. Luyện tập thêm:

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng, phù hợp với trình độ của các em.

          V. Kết luận:

          Bài 33 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể của Montoan.com.vn, các em sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt.