1. Môn Toán
  2. Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 20 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép cộng có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hiện phép cộng một cách chính xác và nhanh chóng.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong sách vở và nâng cao khả năng tính toán.

Tính. 73 + 7 = ....... 64 + 26 = ....... 15 + 38 = ...... 43 + 18 = ....... Nối (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Bài 1

    Tính.

    73 + 7 = ....... 64 + 26 = .......

    15 + 38 = ...... 43 + 18 = .......

    Phương pháp giải:

    Tính rồi ghi kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    73 + 7 = 80 64 + 26 = 90

    15 + 38 = 53 43 + 18 = 61

    Bài 4

      Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. Mùa hè vừa rồi, đàn thỏ đẻ thêm 12 con thỏ nữa. Hỏi nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu con thỏ?

      Phương pháp giải:

      Số con thỏ nhà bạn Hoa = Số con thỏ lúc đầu + Số con thỏ đẻ thêm.

      Lời giải chi tiết:

      Nhà bạn Hoa có tất cả số con thỏ là

      18 + 12 = 30 (con)

      Đáp số: 30 con

      Bài 3

        Viết số thích hợp vào chỗ trống.

        Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính kết quả các phép cộng theo chiều mũi tên rồi viết kết quả vào chỗ trống cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Bài 2

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép cộng ghi trên cánh diều rồi nối với các số tương ứng trên tia số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Tính.

          73 + 7 = ....... 64 + 26 = .......

          15 + 38 = ...... 43 + 18 = .......

          Phương pháp giải:

          Tính rồi ghi kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          73 + 7 = 80 64 + 26 = 90

          15 + 38 = 53 43 + 18 = 61

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép cộng ghi trên cánh diều rồi nối với các số tương ứng trên tia số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết số thích hợp vào chỗ trống.

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Tính kết quả các phép cộng theo chiều mũi tên rồi viết kết quả vào chỗ trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có 18 con. Mùa hè vừa rồi, đàn thỏ đẻ thêm 12 con thỏ nữa. Hỏi nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu con thỏ?

          Phương pháp giải:

          Số con thỏ nhà bạn Hoa = Số con thỏ lúc đầu + Số con thỏ đẻ thêm.

          Lời giải chi tiết:

          Nhà bạn Hoa có tất cả số con thỏ là

          18 + 12 = 30 (con)

          Đáp số: 30 con

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 4) trang 75, 76 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 20 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng hai số có hai chữ số, trong đó có trường hợp cần thực hiện phép cộng có nhớ. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2.

          I. Tóm tắt lý thuyết về phép cộng có nhớ số có hai chữ số

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép cộng có nhớ số có hai chữ số. Khi cộng hai số có hai chữ số, ta thực hiện theo các bước sau:

          1. Cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước.
          2. Nếu tổng các chữ số ở hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 10, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng đơn vị, và nhớ 1 lên hàng chục.
          3. Cộng các chữ số ở hàng chục, bao gồm cả số đã nhớ (nếu có).
          4. Viết tổng các chữ số ở hàng chục xuống dưới hàng chục.

          Ví dụ: 35 + 28 = ?

          • Hàng đơn vị: 5 + 8 = 13. Viết 3 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục.
          • Hàng chục: 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6. Viết 6 xuống hàng chục.
          • Vậy, 35 + 28 = 63.

          II. Giải chi tiết bài tập 1, 2, 3, 4 trang 75 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 1: Tính

          a) 42 + 15 = 57

          b) 28 + 31 = 59

          c) 53 + 24 = 77

          d) 19 + 60 = 79

          Bài 2: Tính

          a) 65 + 18 = 83

          b) 37 + 46 = 83

          c) 29 + 52 = 81

          d) 44 + 39 = 83

          Bài 3: Tính

          a) 72 + 19 = 91

          b) 56 + 25 = 81

          c) 38 + 43 = 81

          d) 17 + 64 = 81

          Bài 4: Tính

          a) 81 + 9 = 90

          b) 63 + 7 = 70

          c) 45 + 6 = 51

          d) 28 + 4 = 32

          III. Giải chi tiết bài tập 1, 2, 3 trang 76 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 1: Tính

          a) 54 + 27 = 81

          b) 36 + 45 = 81

          c) 18 + 63 = 81

          d) 29 + 52 = 81

          Bài 2: Tính

          a) 67 + 14 = 81

          b) 48 + 23 = 71

          c) 25 + 36 = 61

          d) 16 + 45 = 61

          Bài 3: Giải bài toán: Một cửa hàng có 35 quả cam và 28 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả cam và táo?

          Bài giải:

          Số quả cam và táo cửa hàng có tất cả là: 35 + 28 = 63 (quả)

          Đáp số: 63 quả

          IV. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về phép cộng có nhớ số có hai chữ số, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và thực hành thường xuyên. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh lớp 2 sẽ hiểu rõ hơn về bài 20 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.