Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 45: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 100, giải bài toán có lời văn và ôn tập các dạng bài tập đã học.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Số? Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim (theo mẫu) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Những chuồng ghi số ............. là chuồng của 2 con chim. Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp được mấy hộp bánh như vậy?
Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp được mấy hộp bánh như vậy?
Phương pháp giải:
Số hộp bánh xếp được = Số cái bánh Mai có : số bánh trong mỗi hộp.
Lời giải chi tiết:
Mai xếp được số hộp bánh là
25 : 5 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
>, <, =
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim (theo mẫu)
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Những chuồng ghi số ............. là chuồng của 2 con chim.
Phương pháp giải:
Nối mỗi phép tính với chuồng ghi kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Những chuồng ghi số 10, 7, 2 là chuồng của 2 con chim.
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5.
Lời giải chi tiết:
a) Nối để tìm chuồng cho mỗi con chim (theo mẫu)
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Những chuồng ghi số ............. là chuồng của 2 con chim.
Phương pháp giải:
Nối mỗi phép tính với chuồng ghi kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Những chuồng ghi số 10, 7, 2 là chuồng của 2 con chim.
Bạn Mai xếp 25 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 cái bánh. Hỏi Mai xếp được mấy hộp bánh như vậy?
Phương pháp giải:
Số hộp bánh xếp được = Số cái bánh Mai có : số bánh trong mỗi hộp.
Lời giải chi tiết:
Mai xếp được số hộp bánh là
25 : 5 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
>, <, =
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 45: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như cộng, trừ, so sánh số, giải bài toán có lời văn.
Bài tập 45 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cộng, trừ và thực hành tính nhẩm thường xuyên.
Ví dụ: 25 + 12 = ?
Cách giải: Học sinh cộng 25 và 12 bằng cách cộng hàng đơn vị trước (5 + 2 = 7), sau đó cộng hàng chục (2 + 1 = 3). Vậy 25 + 12 = 37.
Bài 2: Tính
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ có nhớ. Để làm bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ có nhớ và thực hiện các phép tính cẩn thận.
Ví dụ: 48 + 25 = ?
Cách giải: Học sinh cộng hàng đơn vị trước (8 + 5 = 13). Viết 3, nhớ 1. Sau đó cộng hàng chục (4 + 2 + 1 = 7). Vậy 48 + 25 = 73.
Bài 3: Giải bài toán
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để làm bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố trong bài toán (đề bài cho gì, hỏi gì) và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 7 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?
Cách giải: Bài toán hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo, mà Bình có ít hơn Lan 7 cái kẹo. Vậy ta lấy số kẹo của Lan trừ đi 7. 15 - 7 = 8. Vậy Bình có 8 cái kẹo.
Bài 4: Tìm số thích hợp
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Để làm bài tập này, học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các số và sử dụng các phép tính phù hợp để tìm ra số cần tìm.
Ví dụ: 23 + ? = 35
Cách giải: Để tìm số cần tìm, ta lấy 35 trừ đi 23. 35 - 23 = 12. Vậy số cần tìm là 12.
Để học tốt môn Toán, các em cần:
Montoan.com.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 45: Luyện tập chung (tiết 2) trang 25 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!