1. Môn Toán
  2. Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 7 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20.

Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, đồng thời áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Số? Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài 4

    Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?

    Phương pháp giải:

    Số bạn trong nhóm học hát = số bạn nam + Số bạn nữ.

    Lời giải chi tiết:

    Nhóm học hát có tất cả số bạn là

    8 + 7 = 15 (bạn)

    Đáp số: 15 bạn

    Bài 2

      Số?

      Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

      Bài 1

        Số?

        Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        - Tính nhẩm kết quả của phép cộng rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

        - Quan sát hình vẽ ta thấy tổng 2 số ở hàng dưới bằng số ở giữa thuộc hàng trên. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 3

          Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép cộng trên mỗi con ong và mỗi bông hoa rồi nối những phép tính có cùng kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 8 + 4 = 7 + 5 = 12

          8 + 3 = 6 + 5 = 11

          9 + 5 = 6 + 8 = 14

          9 + 8 = 8 + 9 = 17

          6 + 9 = 7 + 8 = 15

          Vậy ta nối như sau:

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Số?

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả của phép cộng rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

          - Quan sát hình vẽ ta thấy tổng 2 số ở hàng dưới bằng số ở giữa thuộc hàng trên. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số?

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép cộng trên mỗi con ong và mỗi bông hoa rồi nối những phép tính có cùng kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 8 + 4 = 7 + 5 = 12

          8 + 3 = 6 + 5 = 11

          9 + 5 = 6 + 8 = 14

          9 + 8 = 8 + 9 = 17

          6 + 9 = 7 + 8 = 15

          Vậy ta nối như sau:

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Nhóm học hát có 8 bạn nữ và 7 bạn nam. Hỏi nhóm học hát có tất cả bao nhiêu bạn?

          Phương pháp giải:

          Số bạn trong nhóm học hát = số bạn nam + Số bạn nữ.

          Lời giải chi tiết:

          Nhóm học hát có tất cả số bạn là

          8 + 7 = 15 (bạn)

          Đáp số: 15 bạn

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 (tiết 4) trang 32, 33 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 7 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức yêu cầu các em thực hành phép cộng các số trong phạm vi 20, đặc biệt là các phép cộng có tổng lớn hơn 10, đòi hỏi các em phải thực hiện phép cộng qua 10. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước thực hiện phép cộng và hiểu rõ ý nghĩa của từng chữ số trong các số hạng và tổng.

          1. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ:

          • Phép cộng là gì? Phép cộng là phép toán dùng để kết hợp hai hay nhiều số lại với nhau để tạo thành một số mới lớn hơn.
          • Các bộ phận của phép cộng: Một phép cộng có hai số hạng và một tổng. Ví dụ: 5 + 3 = 8, trong đó 5 và 3 là các số hạng, 8 là tổng.
          • Phép cộng qua 10: Khi thực hiện phép cộng mà tổng lớn hơn 10, các em cần thực hiện phép cộng qua 10. Ví dụ: 8 + 5 = 13, trong đó 8 + 2 = 10, còn lại 3.

          2. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 7:

          Bài tập 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Tính: Các em cần thực hiện phép cộng theo yêu cầu của bài tập. Ví dụ: 9 + 4 = ?, 7 + 6 = ?, 8 + 8 = ?
          2. Điền vào chỗ trống: Các em cần tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho phép cộng trở nên đúng. Ví dụ: 6 + ? = 12, ? + 5 = 11, 9 + ? = 15
          3. Giải bài toán: Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép toán cần thực hiện để giải bài toán. Ví dụ: Lan có 7 quả táo, Bình có 6 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?

          Ví dụ minh họa:

          Bài tập: 9 + 5 = ?

          Giải:

          Các em có thể thực hiện phép cộng như sau:

          9 + 1 = 10

          Còn lại 4 đơn vị

          Vậy, 9 + 5 = 14

          3. Mở rộng và luyện tập:

          Để củng cố kiến thức về phép cộng qua 10, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          • Tạo các phép cộng: Các em tự tạo các phép cộng trong phạm vi 20 và giải chúng.
          • Sử dụng các vật dụng xung quanh: Các em có thể sử dụng các vật dụng xung quanh như bút chì, kẹo, quả táo để minh họa cho các phép cộng.
          • Chơi trò chơi: Các em có thể chơi các trò chơi liên quan đến phép cộng để học tập một cách vui vẻ và hiệu quả.

          4. Lưu ý khi giải bài tập:

          • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
          • Thực hiện phép cộng một cách cẩn thận và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          5. Bài tập tương tự:

          Các em có thể tìm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online để luyện tập thêm.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập 7 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!