1. Môn Toán
  2. Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Bài 70 trong VBT Toán 2 Kết nối tri thức sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

Tính nhẩm: a) 400 + 500 = ….. 700 + 300 = …. 800 + 80 = …. b) 600 + 400 = ….. 1 000 – 600 = …. 1 000 – 400 = …. c) 900 – 300 = ….. 1 000 – 500 = ….. 740 – 40 = ….. Đặt tính rồi tính: a) 243 + 535 327 + 456 864 + 72 Nối ô trống với phép tính thích hợp (theo mẫu).

Bài 1

    Tính nhẩm:

    a) 400 + 500 = ….. 700 + 300 = …. 800 + 80 = ….

    b) 600 + 400 = ….. 1 000 – 600 = …. 1 000 – 400 = ….

    c) 900 – 300 = ….. 1 000 – 500 = ….. 740 – 40 = …..

    Phương pháp giải:

    Em có thể nhẩm: 4 trăm + 5 trăm = 9 trăm

    Viết là: 400 + 500 = 900

    Tương tự như vậy em tính nhẩm các phép tính khác.

    Lời giải chi tiết:

    a) 400 + 500 = 900 700 + 300 = 1 000 800 + 80 = 880

    b) 600 + 400 = 1 000 1 000 – 600 = 400 1 000 – 400 = 600

    c) 900 – 300 = 600 1 000 – 500 = 500 740 – 40 = 700

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính:

      a) 243 + 535 327 + 456 864 + 72

      ………… ………… ………..

      ………… ………… ………..

      ………… ………… ………..

      b) 878 – 642 961 – 725 609 – 57

      ………… ………… ………..

      ………… ………… ………..

      ………… ………… ………..

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính theo các cột từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Bài 5

        Số?

        Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ ta nhận thấy quy luật: Tổng hai số hàng dưới bằng số hàng trên. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

        Bài 4

          Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì …………….. gần Hà Nội hơn.

          b) Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài: ……………………

          c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là: …………………………………………………………………………………………………....................................

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát hình xác định độ dài các quãng đường Cao Bằng và Vinh đến Hà Nội rồi trả lời câu hỏi.

          b) Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) = Quãng đường Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh + Quãng đường TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

          c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh = Quãng đường Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh trừ đi quãng đường Đà Nẵng – Vinh.

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn. (Vì quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng là 240 km ngắn hơn quãng đường từ Vinh đến Hà Nội 308 km)

          b) Quãng đường Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài 858 km.

          Quãng đường TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ dài 174 km.

          Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài

          858 + 174 = 1032 (km)

          c) Quãng đường Đà Nẵng – Vinh dài 463 km.

          Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là

          858 – 463 = 395 (km)

          Bài 3

            Nối ô trống với phép tính thích hợp (theo mẫu).

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            - Thực hiện tính kết quả các phép tính có trong hình.

            - Nối những phép tính có kết quả lớn hơn 650 và nhỏ hơn 500 cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            475 + 200 = 675 193 + 300 = 493 890 – 420 = 470

            954 – 254 = 700 615 + 45 = 660 730 – 300 = 430

            Em nối như sau:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            Tính nhẩm:

            a) 400 + 500 = ….. 700 + 300 = …. 800 + 80 = ….

            b) 600 + 400 = ….. 1 000 – 600 = …. 1 000 – 400 = ….

            c) 900 – 300 = ….. 1 000 – 500 = ….. 740 – 40 = …..

            Phương pháp giải:

            Em có thể nhẩm: 4 trăm + 5 trăm = 9 trăm

            Viết là: 400 + 500 = 900

            Tương tự như vậy em tính nhẩm các phép tính khác.

            Lời giải chi tiết:

            a) 400 + 500 = 900 700 + 300 = 1 000 800 + 80 = 880

            b) 600 + 400 = 1 000 1 000 – 600 = 400 1 000 – 400 = 600

            c) 900 – 300 = 600 1 000 – 500 = 500 740 – 40 = 700

            Đặt tính rồi tính:

            a) 243 + 535 327 + 456 864 + 72

            ………… ………… ………..

            ………… ………… ………..

            ………… ………… ………..

            b) 878 – 642 961 – 725 609 – 57

            ………… ………… ………..

            ………… ………… ………..

            ………… ………… ………..

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính theo các cột từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Nối ô trống với phép tính thích hợp (theo mẫu).

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            - Thực hiện tính kết quả các phép tính có trong hình.

            - Nối những phép tính có kết quả lớn hơn 650 và nhỏ hơn 500 cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            475 + 200 = 675 193 + 300 = 493 890 – 420 = 470

            954 – 254 = 700 615 + 45 = 660 730 – 300 = 430

            Em nối như sau:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì …………….. gần Hà Nội hơn.

            b) Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài: ……………………

            c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là: …………………………………………………………………………………………………....................................

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát hình xác định độ dài các quãng đường Cao Bằng và Vinh đến Hà Nội rồi trả lời câu hỏi.

            b) Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) = Quãng đường Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh + Quãng đường TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

            c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh = Quãng đường Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh trừ đi quãng đường Đà Nẵng – Vinh.

            Lời giải chi tiết:

            a) Trong hai địa điểm Cao Bằng và Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn. (Vì quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng là 240 km ngắn hơn quãng đường từ Vinh đến Hà Nội 308 km)

            b) Quãng đường Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài 858 km.

            Quãng đường TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ dài 174 km.

            Quãng đường Đà Nẵng – Cần Thơ (qua Thành phố Hồ Chí Minh) dài

            858 + 174 = 1032 (km)

            c) Quãng đường Đà Nẵng – Vinh dài 463 km.

            Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng – Vinh là

            858 – 463 = 395 (km)

            Số?

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ ta nhận thấy quy luật: Tổng hai số hàng dưới bằng số hàng trên. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiết 1) VBT toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 70 VBT Toán 2 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Các em học sinh cần nắm vững các quy tắc và kỹ năng thực hiện các phép tính này để giải quyết các bài toán thực tế.

            Nội dung bài học

            Bài học này bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Dạng 1: Thực hiện các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
            • Dạng 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
            • Dạng 3: So sánh các số trong phạm vi 1000.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Bài 1: Tính

            a) 345 + 234 = 579

            b) 678 - 123 = 555

            c) 456 + 321 = 777

            d) 890 - 456 = 434

            Giải thích: Để thực hiện các phép cộng và phép trừ, các em cần đặt các chữ số ở cùng hàng ngang nhau, sau đó cộng hoặc trừ từ phải sang trái.

            Bài 2: Giải bài toán

            Một cửa hàng có 456 quả cam. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Bài giải:

            Số quả cam còn lại là: 456 - 123 = 333 (quả)

            Đáp số: 333 quả

            Giải thích: Bài toán yêu cầu tìm số quả cam còn lại sau khi bán. Để giải bài toán này, ta lấy số quả cam ban đầu trừ đi số quả cam đã bán.

            Mẹo học tập

            Để học tốt môn Toán, các em cần:

            • Học thuộc bảng cửu chương.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.

            Bài tập luyện tập

            Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

            1. Tính: 567 + 234; 890 - 345; 678 + 123; 900 - 567
            2. Giải bài toán: Một người có 678 viên bi. Người đó tặng cho bạn 123 viên bi. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu viên bi?

            Kết luận

            Bài 70 VBT Toán 2 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.

            Lưu ý quan trọng

            Các em nên tự mình giải các bài tập trước khi xem lời giải. Điều này sẽ giúp các em hiểu bài sâu hơn và rèn luyện kỹ năng giải toán.

            Bảng tham khảo phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000
            Phép cộngKết quảPhép trừKết quả
            100 + 200300500 - 200300
            450 + 350800700 - 100600
            600 + 250850900 - 400500