Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải các bài toán tương tự.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa sinh động, giúp các em hiểu rõ bản chất của phép trừ có nhớ và áp dụng thành thạo vào thực tế.
Tính. Đặt tính rồi tính. 52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17 Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng. Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?
Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?
Phương pháp giải:
Số con chim còn lại trên cành cây = Số con chim trên cành lúc đầu – Số con chim bay đi.
Lời giải chi tiết:
Trên cành cây còn lại số con chim là
30 – 14 = 16 (con)
Đáp số: 16 con chim
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính.
52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17
.......... .......... .......... ..........
.......... .......... .......... ..........
.......... .......... .......... ..........
b) Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có 42 – 17 = 25 73 – 54 = 19 57 – 28 = 29
Vậy ta tô màu như sau:
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) Đặt tính rồi tính.
52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17
.......... .......... .......... ..........
.......... .......... .......... ..........
.......... .......... .......... ..........
b) Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có 42 – 17 = 25 73 – 54 = 19 57 – 28 = 29
Vậy ta tô màu như sau:
Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?
Phương pháp giải:
Số con chim còn lại trên cành cây = Số con chim trên cành lúc đầu – Số con chim bay đi.
Lời giải chi tiết:
Trên cành cây còn lại số con chim là
30 – 14 = 16 (con)
Đáp số: 16 con chim
Bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép trừ có nhớ đối với các số có hai chữ số. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện phép trừ một cách chính xác mà còn hướng đến việc hiểu rõ bản chất của phép trừ, từ đó giúp học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 23 bao gồm các bài tập khác nhau, được thiết kế để tăng dần độ khó, giúp học sinh làm quen với phép trừ có nhớ một cách từ từ và hiệu quả. Các bài tập thường có dạng:
Để giải các bài tập trong bài 23 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Ví dụ: Giải bài tập 56 - 28 = ?
Sau khi học lý thuyết và xem các ví dụ minh họa, học sinh cần thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, phong phú, được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.
Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online để mở rộng kiến thức và nâng cao trình độ.
Dưới đây là một số bài tập tự luyện để các em học sinh có thể thực hành:
Hãy cố gắng giải các bài tập này một cách cẩn thận và chính xác. Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ. Chúc các em học tập tốt!
Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 1) trang 85 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để thực hiện phép trừ có nhớ một cách thành thạo. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và cuộc sống.