Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 20 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép cộng có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải các bài toán tương tự.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa sinh động, giúp các em hiểu rõ bản chất của phép cộng có nhớ.
Đặt tính rồi tính. 45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53 Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu). Nối (theo mẫu). Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?
Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?
Phương pháp giải:
Số lít mật ong cô Hoa thu được cả ngày = Số lít mật ong thu hoạch buổi sáng + Số lít mật ong thu hoạch buổi chiều.
Lời giải chi tiết:
Ngày hôm đó, cô Hoa thu hoạch được số lít mật ong là
17+ 23 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
Đặt tính rồi tính.
45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53
........ .......... .......... ...........
........ .......... .......... ...........
........ .......... .......... ...........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Con sâu phải bò ...... cm để đến chiếc lá.
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa con sâu và chiếc lá là 36 cm + 15 cm = 51 cm.
Lời giải chi tiết:
Con sâu phải bò 51 cm để đến chiếc lá.
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) để tìm kết quả phép cộng ghi trên mỗi ô tô rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 27 kg + 37 kg = 64 kg 8 kg + 19 kg = 27 kg
67 kg + 17 kg = 84 kg
Ta nối như sau:
Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) phép cộng ghi trên trụ cứu hỏa rồi nối với số thích hợp trên mỗi cuộn dây.
Lời giải chi tiết:
Ta có20 + 30 = 50 15 + 55 =70 7 + 56 = 63 83 + 8 = 91
Ta nối như sau:
Đặt tính rồi tính.
45 + 7 19 + 79 34 + 58 37 + 53
........ .......... .......... ...........
........ .......... .......... ...........
........ .......... .......... ...........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nối dây cứu hỏa với trụ cứu hỏa thích hợp (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) phép cộng ghi trên trụ cứu hỏa rồi nối với số thích hợp trên mỗi cuộn dây.
Lời giải chi tiết:
Ta có20 + 30 = 50 15 + 55 =70 7 + 56 = 63 83 + 8 = 91
Ta nối như sau:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) để tìm kết quả phép cộng ghi trên mỗi ô tô rồi nối với số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 27 kg + 37 kg = 64 kg 8 kg + 19 kg = 27 kg
67 kg + 17 kg = 84 kg
Ta nối như sau:
Buổi sáng, cô Hoa thu hoạch được 17 l mật ong. Buổi chiều, cô Hoa thu hoạch được 23 l. Hỏi ngày hôm đó cô Hoa thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?
Phương pháp giải:
Số lít mật ong cô Hoa thu được cả ngày = Số lít mật ong thu hoạch buổi sáng + Số lít mật ong thu hoạch buổi chiều.
Lời giải chi tiết:
Ngày hôm đó, cô Hoa thu hoạch được số lít mật ong là
17+ 23 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Con sâu phải bò ...... cm để đến chiếc lá.
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa con sâu và chiếc lá là 36 cm + 15 cm = 51 cm.
Lời giải chi tiết:
Con sâu phải bò 51 cm để đến chiếc lá.
Bài 20 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng hai số có hai chữ số, trong đó có trường hợp cần thực hiện phép cộng có nhớ. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2.
Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại lý thuyết về phép cộng có nhớ số có hai chữ số. Khi cộng hai số có hai chữ số, ta thực hiện theo các bước sau:
Bài 20 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Chúng ta sẽ cùng nhau giải một số ví dụ minh họa cho từng dạng bài tập:
Tính: 23 + 14 = ?
Giải:
23 + 14 = 37
Tính: 37 + 25 = ?
Giải:
37 + 25 = 62 (7 + 5 = 12, viết 2 nhớ 1, 3 + 2 + 1 = 6)
Tính: 48 + 36 = ?
Giải:
48 + 36 = 84 (8 + 6 = 14, viết 4 nhớ 1, 4 + 3 + 1 = 8)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Để giải nhanh các bài tập cộng có nhớ, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 2) trang 73 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 nắm vững kiến thức và kỹ năng về phép cộng có nhớ. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa sinh động, các em sẽ tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.