Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 môn Toán 2, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ, một kiến thức nền tảng quan trọng trong môn Toán.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức. Các em hãy cùng theo dõi nhé!
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).Nối (theo mẫu). Trên mỗi toa tàu ghi một số. a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. (theo mẫu). b) Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; ............................................................................................................................
Phương pháp giải:
Lấy số bị trừ - số trừ để tìm hiệu rồi ghi phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; 66 – 30 = 36; 54 – 34 = 20.
Trên mỗi toa tàu ghi một số.
a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. (theo mẫu).
b) Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số trên đoàn tàu B rồi đổi chỗ để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Xác định số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất của đoàn tàu B rồi thực hiện phép trừ.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Số lớn nhất ở đoàn tàu A là 90
Số bé nhất ở đoàn tàu B là 30
Vậy hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là
90 – 30 = 60
a) Quan sát ba dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác.
b) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:
..... +..... = ..... (hình)
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là
..... -...... = ..... (hình)
c) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?
A. Hình tròn
B. Hình vuông
C. Hình tam giác
Phương pháp giải:
Em hãy tô màu theo yêu cầu của đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:
9 + 10 = 19 (hình)
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là
10 - 7 = 3 (hình)
c) Hình tròn có 10 hình; hình vuông có 10 hình; hình tam giác có 7 hình.
Nên hình tam giác là ít nhất. Chọn C.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
b) Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) quan sát rồi viết các số theo mẫu
b) Tính nhẩm phép tính trên mỗi cánh hoa rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 81 = 80 + 1 76 = 70 + 6
53 = 50 + 3
b)
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
b) Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) quan sát rồi viết các số theo mẫu
b) Tính nhẩm phép tính trên mỗi cánh hoa rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 81 = 80 + 1 76 = 70 + 6
53 = 50 + 3
b)
a) Quan sát ba dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác.
b) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.
Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:
..... +..... = ..... (hình)
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là
..... -...... = ..... (hình)
c) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?
A. Hình tròn
B. Hình vuông
C. Hình tam giác
Phương pháp giải:
Em hãy tô màu theo yêu cầu của đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:
9 + 10 = 19 (hình)
Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là
10 - 7 = 3 (hình)
c) Hình tròn có 10 hình; hình vuông có 10 hình; hình tam giác có 7 hình.
Nên hình tam giác là ít nhất. Chọn C.
Trên mỗi toa tàu ghi một số.
a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. (theo mẫu).
b) Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số trên đoàn tàu B rồi đổi chỗ để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Xác định số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất của đoàn tàu B rồi thực hiện phép trừ.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Số lớn nhất ở đoàn tàu A là 90
Số bé nhất ở đoàn tàu B là 30
Vậy hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là
90 – 30 = 60
Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)
Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; ............................................................................................................................
Phương pháp giải:
Lấy số bị trừ - số trừ để tìm hiệu rồi ghi phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; 66 – 30 = 36; 54 – 34 = 20.
Bài 3 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các thành phần của phép cộng và phép trừ. Đây là một bước quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính cơ bản và phát triển tư duy logic.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:
Việc hiểu rõ các thành phần này là chìa khóa để giải quyết các bài tập một cách chính xác.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 3:
Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu về các thành phần của phép cộng và phép trừ. Ví dụ:
a) Trong phép cộng 3 + 5 = 8, 3 là số hạng thứ nhất, 5 là số hạng thứ hai, 8 là tổng.
b) Trong phép trừ 10 - 4 = 6, 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.
Học sinh cần nắm vững định nghĩa của từng thành phần để điền đúng.
Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép cộng và phép trừ đơn giản. Ví dụ:
a) 7 + 2 = ?
b) 9 - 3 = ?
Học sinh cần cẩn thận khi đặt tính để đảm bảo kết quả chính xác.
Bài tập này đưa ra các bài toán thực tế yêu cầu học sinh sử dụng phép cộng và phép trừ để tìm ra đáp án. Ví dụ:
Lan có 5 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?
Giải: Số quả táo cả hai bạn có là: 5 + 3 = 8 (quả)
Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các số liệu và phép tính cần sử dụng.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số ví dụ:
Ngoài việc giải bài tập, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép cộng và phép trừ trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta sử dụng phép cộng để tính tổng số tiền phải trả và sử dụng phép trừ để tính tiền thừa.
Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán.