1. Môn Toán
  2. Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 môn Toán 2, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các thành phần của phép cộng và phép trừ, một kiến thức nền tảng quan trọng trong môn Toán.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức. Các em hãy cùng theo dõi nhé!

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).Nối (theo mẫu). Trên mỗi toa tàu ghi một số. a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. (theo mẫu). b) Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

Bài 4

    Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

    Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

    Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; ............................................................................................................................

    Phương pháp giải:

    Lấy số bị trừ - số trừ để tìm hiệu rồi ghi phép tính thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

     Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; 66 – 30 = 36; 54 – 34 = 20.

    Bài 3

      Trên mỗi toa tàu ghi một số.

      Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. (theo mẫu).

      b) Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.

      Phương pháp giải:

      a) So sánh các số trên đoàn tàu B rồi đổi chỗ để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

      b) Xác định số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất của đoàn tàu B rồi thực hiện phép trừ.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      b) Số lớn nhất ở đoàn tàu A là 90

      Số bé nhất ở đoàn tàu B là 30

      Vậy hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là

      90 – 30 = 60

      Bài 2

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        a) Quan sát ba dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác.

        b) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.

        Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:

        ..... +..... = ..... (hình)

        Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là

        ..... -...... = ..... (hình)

        c) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

        Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?

        A. Hình tròn

        B. Hình vuông

        C. Hình tam giác

        Phương pháp giải:

        Em hãy tô màu theo yêu cầu của đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        b) Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:

        9 + 10 = 19 (hình)

        Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là

        10 - 7 = 3 (hình)

        c) Hình tròn có 10 hình; hình vuông có 10 hình; hình tam giác có 7 hình.

        Nên hình tam giác là ít nhất. Chọn C.

        Bài 1

          a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          b) Nối (theo mẫu).

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Phương pháp giải:

          a) quan sát rồi viết các số theo mẫu

          b) Tính nhẩm phép tính trên mỗi cánh hoa rồi nối với kết quả tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          a) 81 = 80 + 1 76 = 70 + 6

          53 = 50 + 3

          b)

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          b) Nối (theo mẫu).

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          a) quan sát rồi viết các số theo mẫu

          b) Tính nhẩm phép tính trên mỗi cánh hoa rồi nối với kết quả tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          a) 81 = 80 + 1 76 = 70 + 6

          53 = 50 + 3

          b)

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          a) Quan sát ba dây ở trên rồi tô màu đỏ vào các hình tròn, màu vàng vào các hình vuông, màu xanh vào các hình tam giác.

          b) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm.

          Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:

          ..... +..... = ..... (hình)

          Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là

          ..... -...... = ..... (hình)

          c) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

          Trong cả ba dây, hình nào có ít nhất?

          A. Hình tròn

          B. Hình vuông

          C. Hình tam giác

          Phương pháp giải:

          Em hãy tô màu theo yêu cầu của đề bài rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          b) Tổng số các hình có ở dây 2 và dây 3 là:

          9 + 10 = 19 (hình)

          Hiệu số các hình màu đỏ và các hình màu xanh ở cả ba dây là

          10 - 7 = 3 (hình)

          c) Hình tròn có 10 hình; hình vuông có 10 hình; hình tam giác có 7 hình.

          Nên hình tam giác là ít nhất. Chọn C.

          Trên mỗi toa tàu ghi một số.

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          a) Đổi chỗ hai toa của đoàn tàu B để được các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn bằng cách vẽ mũi tên. (theo mẫu).

          b) Tính hiệu số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B.

          Phương pháp giải:

          a) So sánh các số trên đoàn tàu B rồi đổi chỗ để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

          b) Xác định số lớn nhất của đoàn tàu A và số bé nhất của đoàn tàu B rồi thực hiện phép trừ.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          b) Số lớn nhất ở đoàn tàu A là 90

          Số bé nhất ở đoàn tàu B là 30

          Vậy hiệu của số lớn nhất ở đoàn tàu A và số bé nhất ở đoàn tàu B là

          90 – 30 = 60

          Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu)

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

          Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; ............................................................................................................................

          Phương pháp giải:

          Lấy số bị trừ - số trừ để tìm hiệu rồi ghi phép tính thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

           Từ số bị trừ, số trừ và hiệu, lập được các phép trừ thích hợp là: 55 – 2 = 53; 66 – 30 = 36; 54 – 34 = 20.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 3 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các thành phần của phép cộng và phép trừ. Đây là một bước quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính cơ bản và phát triển tư duy logic.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:

          • Phép cộng: Là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn. Các thành phần của phép cộng bao gồm: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng.
          • Phép trừ: Là phép toán lấy một số trừ đi một số khác để tìm ra hiệu. Các thành phần của phép trừ bao gồm: số bị trừ, số trừ và hiệu.

          Việc hiểu rõ các thành phần này là chìa khóa để giải quyết các bài tập một cách chính xác.

          II. Giải chi tiết bài tập 3 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 3:

          Bài 1: Điền vào chỗ trống

          Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu về các thành phần của phép cộng và phép trừ. Ví dụ:

          a) Trong phép cộng 3 + 5 = 8, 3 là số hạng thứ nhất, 5 là số hạng thứ hai, 8 là tổng.

          b) Trong phép trừ 10 - 4 = 6, 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.

          Học sinh cần nắm vững định nghĩa của từng thành phần để điền đúng.

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép cộng và phép trừ đơn giản. Ví dụ:

          a) 7 + 2 = ?

          b) 9 - 3 = ?

          Học sinh cần cẩn thận khi đặt tính để đảm bảo kết quả chính xác.

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài tập này đưa ra các bài toán thực tế yêu cầu học sinh sử dụng phép cộng và phép trừ để tìm ra đáp án. Ví dụ:

          Lan có 5 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?

          Giải: Số quả táo cả hai bạn có là: 5 + 3 = 8 (quả)

          Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các số liệu và phép tính cần sử dụng.

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số ví dụ:

          1. Tính: 6 + 4 = ?
          2. Tính: 12 - 5 = ?
          3. Giải bài toán: Mai có 8 cái kẹo, Mai cho bạn 2 cái kẹo. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu cái kẹo?

          IV. Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc giải bài tập, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép cộng và phép trừ trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta sử dụng phép cộng để tính tổng số tiền phải trả và sử dụng phép trừ để tính tiền thừa.

          V. Kết luận

          Bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ (tiết 3) trang 15, 16, 17 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính. Hy vọng với lời giải chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán.