1. Môn Toán
  2. Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 6 Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các phương pháp giải bài tập dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 2.

Số ?a) Viết số thành tổng (theo mẫu). Mẫu: 45 = 40 + 5 56 = ................... 64 = .................. 42 = .................. 87 = ................... 29 = .................. 77 = .................. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 55 = 50 + .... 23 = .... + 3 97 = .... + 7 48 = 40 + .... Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?

Bài 2

    a) Viết số thành tổng (theo mẫu).

    Mẫu: 45 = 40 + 5

    56 = ................... 64 = .................. 42 = ..................

    87 = ................... 29 = .................. 77 = ..................

    b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    55 = 50 + .... 23 = .... + 3

    97 = .... + 7 48 = 40 + ....

    Phương pháp giải:

    a) Viết các số thành tổng theo mẫu.

    b) Tính nhẩm rồi điền các số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a) 56 = 50 + 6 64 = 60 + 4 42 = 40 + 2

    87 = 80 + 7 29 = 20 + 9 77 = 70 + 7

    b) 55 = 50 + 5 23 = 20 + 3

    97 = 90 + 7 48 = 40 + 8

    Bài 5

      Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?

      Phương pháp giải:

      Để tính số cây cam hơn cây chanh bao nhiêu cây ta lấy số cây cam – số cây chanh.

      Lời giải chi tiết:

      Số cây cam hơn số cây chanh là

      37 – 32 = 5 (cây)

      Đáp số: 5 cây

      Bài 4

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Các số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:...............................................

        Phương pháp giải:

        Em hãy so sánh các số ghi trên dải băng rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 23 < 34 < 39 < 56

        Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 23, 34, 39, 56.

        Bài 3

          Số ?

          Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Tìm các số liền trước và số liền sau của số đã cho rồi viết vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Bài 1

            Số ?

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Viết tiếp các số trên tia số một cách thích hợp.

            Lưu ý: Số liền sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Số ?

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Viết tiếp các số trên tia số một cách thích hợp.

            Lưu ý: Số liền sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            a) Viết số thành tổng (theo mẫu).

            Mẫu: 45 = 40 + 5

            56 = ................... 64 = .................. 42 = ..................

            87 = ................... 29 = .................. 77 = ..................

            b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            55 = 50 + .... 23 = .... + 3

            97 = .... + 7 48 = 40 + ....

            Phương pháp giải:

            a) Viết các số thành tổng theo mẫu.

            b) Tính nhẩm rồi điền các số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            a) 56 = 50 + 6 64 = 60 + 4 42 = 40 + 2

            87 = 80 + 7 29 = 20 + 9 77 = 70 + 7

            b) 55 = 50 + 5 23 = 20 + 3

            97 = 90 + 7 48 = 40 + 8

            Số ?

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Tìm các số liền trước và số liền sau của số đã cho rồi viết vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Các số trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:...............................................

            Phương pháp giải:

            Em hãy so sánh các số ghi trên dải băng rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 23 < 34 < 39 < 56

            Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 23, 34, 39, 56.

            Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?

            Phương pháp giải:

            Để tính số cây cam hơn cây chanh bao nhiêu cây ta lấy số cây cam – số cây chanh.

            Lời giải chi tiết:

            Số cây cam hơn số cây chanh là

            37 – 32 = 5 (cây)

            Đáp số: 5 cây

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, so sánh số, và giải toán có lời văn đơn giản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập trong bài luyện tập này:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cộng, trừ và áp dụng các kỹ năng tính toán đã học. Ví dụ:

            • 35 + 20 = 55
            • 68 - 12 = 56
            • 42 + 34 = 76

            Khuyến khích học sinh luyện tập thường xuyên để nâng cao tốc độ và độ chính xác khi tính nhẩm.

            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ có hai chữ số. Khi đặt tính, học sinh cần viết các chữ số cùng hàng thẳng cột. Ví dụ:

            Phép tínhGiải
            45 + 2345 + 23 = 68
            78 - 3278 - 32 = 46

            Lưu ý, học sinh cần kiểm tra lại kết quả sau khi tính để đảm bảo tính chính xác.

            Bài 3: So sánh các số

            Bài 3 yêu cầu học sinh so sánh các số bằng các dấu >, <, =. Để so sánh các số, học sinh cần xác định giá trị của từng số và sử dụng các dấu so sánh phù hợp. Ví dụ:

            • 56 > 48
            • 29 < 35
            • 72 = 72

            Học sinh có thể sử dụng các kỹ năng đã học về số lớn hơn, số bé hơn để so sánh các số một cách dễ dàng.

            Bài 4: Giải toán có lời văn

            Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn đơn giản. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            2. Phân tích đề bài để tìm ra các thông tin quan trọng.
            3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
            4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
            5. Viết đáp số đầy đủ.

            Ví dụ: Bài toán: Lan có 25 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 8 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

            Giải:

            Số kẹo của Bình là: 25 - 8 = 17 (cái)

            Đáp số: 17 cái kẹo

            Bài 5: Tìm x

            Bài 5 yêu cầu học sinh tìm x trong các biểu thức toán học. Để tìm x, học sinh cần áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ và thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x. Ví dụ:

            • x + 15 = 30 => x = 30 - 15 = 15
            • x - 12 = 20 => x = 20 + 12 = 32

            Học sinh cần cẩn thận khi thực hiện các phép tính để đảm bảo tìm được giá trị chính xác của x.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Để giải bài tập Toán 2 hiệu quả, học sinh cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, so sánh số.
            • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính để đảm bảo tính chính xác.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            Montoan.com.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!