Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 43: Bảng chia 2 (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về bảng chia 2, một nền tảng quan trọng trong chương trình toán học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin chinh phục bài học này.
Số? Nối (theo mẫu) Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Phương pháp giải:
Số đôi tất = Số chiếc tất giống nhau : 2
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số đôi tất là
12 : 2 = 6 (đôi)
Đáp số: 6 đôi tất
Số?
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 2 và bảng chia 2.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 rồi nối với số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 2 và bảng chia 2.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2 rồi nối với số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?
Phương pháp giải:
Số đôi tất = Số chiếc tất giống nhau : 2
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số đôi tất là
12 : 2 = 6 (đôi)
Đáp số: 6 đôi tất
Bài 43 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về bảng chia 2. Đây là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với phép chia và phát triển tư duy logic.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 43 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống
Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ lại bảng chia 2. Ví dụ, để điền vào chỗ trống trong phép chia 6 : 2 = ?, học sinh cần nhớ rằng 2 x 3 = 6, do đó 6 : 2 = 3.
Bài 2: Tính
Tương tự như bài 1, học sinh cần sử dụng bảng chia 2 để tính toán. Ví dụ, để tính 8 : 2, học sinh cần nhớ rằng 2 x 4 = 8, do đó 8 : 2 = 4.
Bài 3: Giải bài toán
Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định số lượng đối tượng và số lượng nhóm chia. Sau đó, sử dụng phép chia để tìm ra số lượng đối tượng trong mỗi nhóm. Ví dụ, trong bài toán “Có 10 cái kẹo, chia đều cho 2 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?”, ta có 10 : 2 = 5. Vậy mỗi bạn được 5 cái kẹo.
Để củng cố kiến thức về bảng chia 2, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Bảng chia 2 là một kiến thức cơ bản nhưng rất quan trọng trong toán học. Các em có thể áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán phức tạp hơn, ví dụ như bài toán chia số có ba chữ số cho 2.
Hy vọng rằng bài học Giải bài 43: Bảng chia 2 (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức đã giúp các em hiểu rõ hơn về bảng chia 2 và có thể tự tin giải các bài tập liên quan. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!
Phép chia | Kết quả |
---|---|
2 : 2 | 1 |
4 : 2 | 2 |
6 : 2 | 3 |
8 : 2 | 4 |
10 : 2 | 5 |