Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Bài học này nằm trong chương trình VBT Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính nhẩm. a) 50 + 30 = ….. b) 70 + 30 = ..… c) 50 + 50 = ….. 80 – 50 = ….. 100 – 70 = ….. 90 – 30 = ….. 80 – 30 = ….. 100 – 30 = ….. 100 – 60 = ….. Đặt tính rồi tính. a) 48 + 6 25 + 69 56 + 37 Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.
Tính nhẩm.
a) 50 + 30 = ….. b) 70 + 30 = ..… c) 50 + 50 = …..
80 – 50 = ….. 100 – 70 = ….. 90 – 30 = …..
80 – 30 = ….. 100 – 30 = ….. 100 – 60 = …..
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 50 + 30 = 80 b) 70 + 30 = 100 c) 50 + 50 = 100
80 – 50 = 30 100 – 70 = 30 90 – 30 = 60
80 – 30 = 50 100 – 30 = 70 100 – 60 = 40
Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài 80 km. Quãng đường Hà Nội - Bắc Giang dài 62 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bằng Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình trừ đi quãng đường Hà Nội – Bắc Giang.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang số km là
80 – 62 = 18 (km)
Đáp số: 18 km
Đặt tính rồi tính.
a) 48 + 6 25 + 69 56 + 37
…….. ……… ………
…….. ……… ………
…….. ……… ………
b) 62 – 8 73 – 46 80 – 59
…….. ……… ………
…….. ……… ………
…….. ……… ………
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 50 + 4 = 54 88 – 40 = 48 57 + 20 = 77
82 – 2 = 80 60 + 24 = 84 91 – 21 = 70
Vậy tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56 là 50 + 4; 88 – 40
Tô màu xanh vào những đám mấy ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75 là 57 + 20; 82 – 2; 60 + 24
Tính nhẩm.
a) 50 + 30 = ….. b) 70 + 30 = ..… c) 50 + 50 = …..
80 – 50 = ….. 100 – 70 = ….. 90 – 30 = …..
80 – 30 = ….. 100 – 30 = ….. 100 – 60 = …..
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 50 + 30 = 80 b) 70 + 30 = 100 c) 50 + 50 = 100
80 – 50 = 30 100 – 70 = 30 90 – 30 = 60
80 – 30 = 50 100 – 30 = 70 100 – 60 = 40
Đặt tính rồi tính.
a) 48 + 6 25 + 69 56 + 37
…….. ……… ………
…….. ……… ………
…….. ……… ………
b) 62 – 8 73 – 46 80 – 59
…….. ……… ………
…….. ……… ………
…….. ……… ………
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56, màu xanh vào những đám mây ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có 50 + 4 = 54 88 – 40 = 48 57 + 20 = 77
82 – 2 = 80 60 + 24 = 84 91 – 21 = 70
Vậy tô màu đỏ vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 56 là 50 + 4; 88 – 40
Tô màu xanh vào những đám mấy ghi phép tính có kết quả lớn hơn 75 là 57 + 20; 82 – 2; 60 + 24
Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài 80 km. Quãng đường Hà Nội - Bắc Giang dài 62 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang bằng Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình trừ đi quãng đường Hà Nội – Bắc Giang.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường Hà Nội – Ninh Bình dài hơn quãng đường Hà Nội – Bắc Giang số km là
80 – 62 = 18 (km)
Đáp số: 18 km
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại các kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ tính toán đơn giản đến giải bài toán có lời văn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các nội dung sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng như:
Ví dụ: 45 + 23 = ?
Ta có thể phân tích: 45 + 20 = 65, 65 + 3 = 68. Vậy 45 + 23 = 68.
Bài 2: Tính
Khi thực hiện các phép cộng và phép trừ, học sinh cần chú ý:
Ví dụ: 35 + 24 = ?
Viết: 35
+ 24
-----
59
Bài 3: Giải bài toán
Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 12 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo của cả hai bạn là: 15 + 12 = 27 (cái)
Đáp số: 27 cái kẹo.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt hơn trong các bài kiểm tra.
Bài 69 VBT Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.