1. Môn Toán
  2. Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 10 trong phần Luyện tập chung (tiết 1) của Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Số ? a) Nối (theo mẫu). b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16. a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu) b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: ..... + ..... = ...... c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; .......................;

Bài 2

    a) Nối (theo mẫu).

    Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

    b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16.

    Phương pháp giải:

    - Tính nhẩm kết quả các phép cộng ghi trên mỗi quả bóng rồi nối với số tương ứng trên tia số.

    - Tìm các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16 rồi tô màu.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có 9 + 4 = 13 8 + 7 = 15 6 + 5 = 11

    8 + 9 = 17 9 + 9 = 18 7 + 7 = 14

    Vậy các phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16 là: 9 + 4, 8 + 7 và 7 + 7.

    Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

    Bài 4

      Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C (như hình vẽ).

      Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      a) Khoanh vào chữ ở dưới hình có số khối lập phương nhỏ ít nhất.

      b) Viết số thích hợp vào chỗ trống.

      Cả ba hình có ..... khối lập phương nhỏ.

      Phương pháp giải:

      Em hãy đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình A, B, C rồi khoanh đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      a) Hình A có 8 khối lập phương nhỏ.

      Hình B có 6 khối lập phương nhỏ.

      Hình C có 4 khối lập phương nhỏ.

      Vậy hình C có số khối lập phương nhỏ ít nhất.

      Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

      b) Cả ba hình có 8 + 6 + 4 = 18 khối lập phương nhỏ.

      Bài 1

        Số ?

        Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        - Tính nhẩm kết quả các phép cộng rồi điền số thích hợp vào ô trống.

        - Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số vào các hình tròn cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 3

           a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu)

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: ..... + ..... = ......

          c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; .......................; ..............................

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi toa tàu rồi nối hai phép tính có cùng kết quả.

          - So sánh để tìm phép tính có kết quả bé nhất ở đoàn tàu A và phép tính có kết quả lớn hơn 11 ở đoàn tàu B.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có 9 + 4 = 13 8 + 8 = 16 6 + 6 = 12 7 + 4 = 11

          9 + 7 = 16 6 + 7 = 13 6 + 5 = 11 3 + 9 = 12

          Ta nối được như sau:

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          b) Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: 7 + 4 = 11

          c) Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; 6 + 7 = 13 và 3 + 9 = 12.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Số ?

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả các phép cộng rồi điền số thích hợp vào ô trống.

          - Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số vào các hình tròn cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          a) Nối (theo mẫu).

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16.

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả các phép cộng ghi trên mỗi quả bóng rồi nối với số tương ứng trên tia số.

          - Tìm các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16 rồi tô màu.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 9 + 4 = 13 8 + 7 = 15 6 + 5 = 11

          8 + 9 = 17 9 + 9 = 18 7 + 7 = 14

          Vậy các phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16 là: 9 + 4, 8 + 7 và 7 + 7.

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

           a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu)

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: ..... + ..... = ......

          c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; .......................; ..............................

          Phương pháp giải:

          - Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi toa tàu rồi nối hai phép tính có cùng kết quả.

          - So sánh để tìm phép tính có kết quả bé nhất ở đoàn tàu A và phép tính có kết quả lớn hơn 11 ở đoàn tàu B.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có 9 + 4 = 13 8 + 8 = 16 6 + 6 = 12 7 + 4 = 11

          9 + 7 = 16 6 + 7 = 13 6 + 5 = 11 3 + 9 = 12

          Ta nối được như sau:

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          b) Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: 7 + 4 = 11

          c) Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; 6 + 7 = 13 và 3 + 9 = 12.

          Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C (như hình vẽ).

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          a) Khoanh vào chữ ở dưới hình có số khối lập phương nhỏ ít nhất.

          b) Viết số thích hợp vào chỗ trống.

          Cả ba hình có ..... khối lập phương nhỏ.

          Phương pháp giải:

          Em hãy đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình A, B, C rồi khoanh đáp án thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) Hình A có 8 khối lập phương nhỏ.

          Hình B có 6 khối lập phương nhỏ.

          Hình C có 4 khối lập phương nhỏ.

          Vậy hình C có số khối lập phương nhỏ ít nhất.

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

          b) Cả ba hình có 8 + 6 + 4 = 18 khối lập phương nhỏ.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

          Bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 100. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung bài tập

          Bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm. Các bài tập tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
          • Bài 2: Đặt tính rồi tính. Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ theo đúng quy trình.
          • Bài 3: Giải bài toán. Các bài toán trong bài tập này thường liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
          • Bài 4: Điền vào chỗ trống. Dạng bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm và quy tắc Toán học.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như:

          • Phân tích số: Chia nhỏ các số lớn thành các số nhỏ hơn để dễ dàng tính toán.
          • Sử dụng bảng cửu chương: Nắm vững bảng cửu chương để tính toán nhanh các phép nhân, chia.
          • Ước lượng kết quả: Ước lượng kết quả trước khi tính toán để kiểm tra tính hợp lý của đáp án.

          Ví dụ: 35 + 23 = ?

          Các em có thể tính như sau: 35 + 20 = 55, 55 + 3 = 58. Vậy 35 + 23 = 58.

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Để đặt tính và tính đúng, các em cần lưu ý:

          • Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột.
          • Thực hiện phép cộng, trừ từ phải sang trái.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính.

          Ví dụ: 48 + 32 = ?

          Các em đặt tính như sau:

          48
          +32
          80

          Vậy 48 + 32 = 80.

          Bài 3: Giải bài toán

          Để giải bài toán, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
          • Xác định các dữ kiện và các đại lượng cần tìm.
          • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả và đơn vị đo.

          Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 8 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

          Bài giải:

          Số cái kẹo của Bình là: 25 - 8 = 17 (cái)

          Đáp số: 17 cái kẹo.

          Lời khuyên khi học Toán 2

          Để học Toán 2 hiệu quả, các em nên:

          • Học bài đầy đủ và làm bài tập thường xuyên.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tìm hiểu các ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 10: Luyện tập chung (tiết 1) trang 40, 41) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.