Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 6 Luyện tập chung (tiết 2) trang 27, 28 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo đó là những lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập tại nhà.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 43 và 5 là: A. 48 B. 84 C. 47 b) Hiệu của 89 và 54 là: A. 34 B. 35 C. 53 c) Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là A. 91 B. 100 C. 98 d) Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 91 B. 89 D. 100 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho 3 tấm thẻ số như hình dưới đây: a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số b) Tổng của số lớn nhất và bé nhất trong các số lập được ở
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho 3 tấm thẻ số như hình dưới đây:
a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số là:................................................................................................................................
b) Tổng của số lớn nhất và bé nhất trong các số lập được ở trên là: .....................................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Chọn 1 chữ số làm số chục (khác 0) rồi chọn tiếp một chữ số khác làm số đơn vị, ta lập được các số có hai chữ số.
- Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất đã lập được.
Lời giải chi tiết:
a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số là: 20; 27; 70; 72.
b) Ta có 20 < 27 < 70 < 72
Nên số lớn nhất là 72, số bé nhất là 20.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất đã lập được là 72 + 20 = 92
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 43 và 5 là:
A. 48 B. 84 C. 47
b) Hiệu của 89 và 54 là:
A. 34 B. 35 C. 53
c) Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là
A. 91 B. 100 C. 98
d) Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 91 B. 89 D. 100
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm hoặc đặt tính các tổng và hiệu đã cho.
- Số lớn nhất có hai chữ số là 99, từ đó em tìm được số liền trước.
- Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90, từ đó em tìm được số liền sau.
Lời giải chi tiết:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về đặt tính rồi tính để tìm các số còn thiếu trong ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết các số 20, 30, 50 thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 100.
Phương pháp giải:
Em hãy điền các số sao cho tổng 3 số trên mỗi hàng đều bằng 100.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy 10 + 60 + 30 = 100
10 + 40 + 50 = 100
Do đó ta điền được 2 ô trống ở hai bên là 30 và 50.
Làm tương tự ta điền được ô trống ở giữa là 20.
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Tính tổng hoặc hiệu hai số rồi so sánh với vế còn lại, từ đó ta điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tổng của 43 và 5 là:
A. 48 B. 84 C. 47
b) Hiệu của 89 và 54 là:
A. 34 B. 35 C. 53
c) Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là
A. 91 B. 100 C. 98
d) Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 91 B. 89 D. 100
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm hoặc đặt tính các tổng và hiệu đã cho.
- Số lớn nhất có hai chữ số là 99, từ đó em tìm được số liền trước.
- Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90, từ đó em tìm được số liền sau.
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho 3 tấm thẻ số như hình dưới đây:
a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số là:................................................................................................................................
b) Tổng của số lớn nhất và bé nhất trong các số lập được ở trên là: .....................................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Chọn 1 chữ số làm số chục (khác 0) rồi chọn tiếp một chữ số khác làm số đơn vị, ta lập được các số có hai chữ số.
- Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất đã lập được.
Lời giải chi tiết:
a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số là: 20; 27; 70; 72.
b) Ta có 20 < 27 < 70 < 72
Nên số lớn nhất là 72, số bé nhất là 20.
Tổng của số lớn nhất và số bé nhất đã lập được là 72 + 20 = 92
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Tính tổng hoặc hiệu hai số rồi so sánh với vế còn lại, từ đó ta điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Sử dụng kiến thức về đặt tính rồi tính để tìm các số còn thiếu trong ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết các số 20, 30, 50 thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 100.
Phương pháp giải:
Em hãy điền các số sao cho tổng 3 số trên mỗi hàng đều bằng 100.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy 10 + 60 + 30 = 100
10 + 40 + 50 = 100
Do đó ta điền được 2 ô trống ở hai bên là 30 và 50.
Làm tương tự ta điền được ô trống ở giữa là 20.
Bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 27, 28 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, so sánh số, và giải toán có lời văn đơn giản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập trong bài luyện tập này:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cộng, trừ và luyện tập thường xuyên.
Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ có hai chữ số. Học sinh cần chú ý đặt các chữ số đúng cột để tránh sai sót.
Ví dụ:
45 + 23 =
Hàng đơn vị | Hàng chục | |
---|---|---|
Số thứ nhất | 5 | 4 |
Số thứ hai | 3 | 2 |
Tổng | 8 | 6 |
Kết quả: 45 + 23 = 68
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn đơn giản. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính phù hợp.
Ví dụ:
Lan có 25 cái kẹo. Lan cho Hồng 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 25 - 8 = 17 (cái)
Đáp số: 17 cái kẹo
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép cộng, trừ để tìm ra giá trị của x.
Ví dụ:
x + 15 = 30
x = 30 - 15
x = 15
Montoan.com.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 27, 28 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Ngoài việc giải bài tập trong vở bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách giáo khoa, các trang web học toán online, hoặc các video hướng dẫn giải toán trên YouTube. Việc học tập đa dạng sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về môn Toán và phát triển tư duy logic.