1. Môn Toán
  2. Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Bài 33 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20 và 1000. Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu để các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập trong tiết học đầu tiên này, rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng vào các bài toán thực tế.

Tính nhẩm. Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu). b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, .................... c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất. Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?

Bài 1

    Tính nhẩm.

    a) 6 + 7 = ...... b) 8 + 6 = ..... c) 9 + 3 = .....

    7 + 6 = ...... 6 + 8 = ..... 3 + 9 = ......

    13 – 7 = ..... 14 – 8 = ..... 12 – 3 = ......

    13 – 6 = ...... 14 – 6 = ...... 12 – 9 = .......

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền só thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 6 + 7 = 13 b) 8 + 6 = 14 c) 9 + 3 = 12

    7 + 6 = 13 6 + 8 = 14 3 + 9 = 12

    13 – 7 = 6 14 – 8 = 6 12 – 3 = 9

    13 – 6 = 7 14 – 6 = 8 12 – 9 = 3

    Bài 4

      Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?

      Phương pháp giải:

      Số bạn tham gia học đàn của lớp 2B = Số bạn tham gia học võ – 4 bạn.

      Lời giải chi tiết:

      Số bạn tham gia học đàn của lớp 2B là

      12 – 4 = 8 (bạn)

      Đáp số: 8 bạn

      Bài 3

        Số?

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3
        • Bài 4

        Tính nhẩm.

        a) 6 + 7 = ...... b) 8 + 6 = ..... c) 9 + 3 = .....

        7 + 6 = ...... 6 + 8 = ..... 3 + 9 = ......

        13 – 7 = ..... 14 – 8 = ..... 12 – 3 = ......

        13 – 6 = ...... 14 – 6 = ...... 12 – 9 = .......

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền só thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        a) 6 + 7 = 13 b) 8 + 6 = 14 c) 9 + 3 = 12

        7 + 6 = 13 6 + 8 = 14 3 + 9 = 12

        13 – 7 = 6 14 – 8 = 6 12 – 3 = 9

        13 – 6 = 7 14 – 6 = 8 12 – 9 = 3

        a) Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ....................

        c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi lọ hoa rồi nối và điền tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        b) Ta có 7 + 4 = 11 9 + 6 = 15

        8 + 6 = 13 6 + 6 = 12

        Ta có 11 < 12 < 13 < 15

        Tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B.

        c) Lọ A nối với 2 bông hoa, lọ B nối với 3 bông hoa, lọ C nối với 4 bông hoa, lọ D nối với 3 bông hoa. Vậy ta tô màu đỏ vào lọ C, màu xanh vào lọ A.

        Số?

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

        Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?

        Phương pháp giải:

        Số bạn tham gia học đàn của lớp 2B = Số bạn tham gia học võ – 4 bạn.

        Lời giải chi tiết:

        Số bạn tham gia học đàn của lớp 2B là

        12 – 4 = 8 (bạn)

        Đáp số: 8 bạn

        Bài 2

          a) Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng (theo mẫu).

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          b) Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ....................

          c) Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi lọ hoa rồi nối và điền tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          b) Ta có 7 + 4 = 11 9 + 6 = 15

          8 + 6 = 13 6 + 6 = 12

          Ta có 11 < 12 < 13 < 15

          Tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, D, C, B.

          c) Lọ A nối với 2 bông hoa, lọ B nối với 3 bông hoa, lọ C nối với 4 bông hoa, lọ D nối với 3 bông hoa. Vậy ta tô màu đỏ vào lọ C, màu xanh vào lọ A.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 (tiết 1) trang 120 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 33 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ đã học. Bài học này tập trung vào việc ôn tập các kỹ năng tính toán cơ bản trong phạm vi 20 và mở rộng ra phạm vi 1000, giúp học sinh làm quen với các số lớn hơn và thực hiện các phép tính phức tạp hơn.

          Mục tiêu của bài học

          • Ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20.
          • Mở rộng phạm vi phép cộng và phép trừ lên đến 1000.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
          • Áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

          Nội dung bài học

          Bài 33 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài tập đơn giản đến các bài tập phức tạp hơn. Các bài tập này được thiết kế để giúp học sinh:

          1. Thực hành phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20: Các bài tập này giúp học sinh ôn lại các kỹ năng cộng và trừ cơ bản, đồng thời rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác.
          2. Thực hành phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000: Các bài tập này giúp học sinh làm quen với các số lớn hơn và thực hiện các phép tính phức tạp hơn.
          3. Giải các bài toán có lời văn: Các bài toán này giúp học sinh áp dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ vào giải các bài toán thực tế, rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

          Hướng dẫn giải bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong bài 33:

          Bài 1: Tính

          Ví dụ: 12 + 5 = ?

          Hướng dẫn: Cộng 12 và 5 lại với nhau. 12 + 5 = 17

          Bài 2: Tính

          Ví dụ: 25 - 8 = ?

          Hướng dẫn: Trừ 8 từ 25. 25 - 8 = 17

          Bài 3: Giải bài toán có lời văn

          Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo. Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

          Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số kẹo còn lại của Lan sau khi cho Hồng. Ta thực hiện phép trừ: 15 - 7 = 8

          Đáp số: Lan còn lại 8 cái kẹo.

          Mẹo học tập hiệu quả

          • Nắm vững bảng cửu chương.
          • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
          • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 2.
          • Các trang web học toán online.
          • Các video hướng dẫn giải bài tập toán 2.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích này, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt!

          Phép tínhKết quả
          10 + 515
          20 - 713