1. Môn Toán
  2. Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 19 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép cộng có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp thực hiện phép cộng có nhớ một cách dễ dàng và chính xác. Các em hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa nhé!

Đặt tính rồi tính. 78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8 Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu kilogam cá? Tính. 37 + 8 = ..... 74 + 9 = ..... 63 + 7 = ..... 55 + 5 = .....

Bài 2

    Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu kilogam cá?

    Phương pháp giải:

    Số ki-lô-gam cá bắt được buổi chiều = Số ki-lô-gam cá bắt được buổi sáng bắt + 6 kg.

    Lời giải chi tiết:

    Số ki-lô-gam cá bác Lâm bắt được buổi chiều là

    29 + 6 = 35 (kg)

    Đáp số: 35 kg

    Bài 3

      Tính.

      37 + 8 = ..... 74 + 9 = .....

      63 + 7 = ..... 55 + 5 = .....

      Phương pháp giải:

      Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) rồi điền kết quả vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      37 + 8 = 45 74 + 9 = 83

      63 + 7 = 70 55 + 5 = 60

      Bài 4

        Tính.

        a) 25 + 5 + 9 = ..... b) 46 + 7 + 3 = ......

        Phương pháp giải:

        Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) rồi điền kết quả vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        a) 25 + 5 + 9 = 30 + 9 = 39 b) 46 + 7 + 3 = 53 + 3 = 56

        Bài 1

          Đặt tính rồi tính.

          78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8

          ......... .......... .......... ..........

          ......... .......... .......... ..........

          ......... .......... .......... ..........

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Bài 5

            Bạn nhím cần đến khu rừng thông. Em hãy tô màu con đường bạn nhím đi rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.

            Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Tổng các số trên con đường nhím đi là: ....... + ........ + ......... = .......

            Phương pháp giải:

            - Em hãy tìm con đường nhím đi tới khu rừng và tô màu con đường đó.

            - Tính tổng các số trên đường nhím đi rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Tổng các số trên con đường nhím đi là: 30 + 27 + 13 = 57 + 13 = 70

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Đặt tính rồi tính.

            78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8

            ......... .......... .......... ..........

            ......... .......... .......... ..........

            ......... .......... .......... ..........

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu kilogam cá?

            Phương pháp giải:

            Số ki-lô-gam cá bắt được buổi chiều = Số ki-lô-gam cá bắt được buổi sáng bắt + 6 kg.

            Lời giải chi tiết:

            Số ki-lô-gam cá bác Lâm bắt được buổi chiều là

            29 + 6 = 35 (kg)

            Đáp số: 35 kg

            Tính.

            37 + 8 = ..... 74 + 9 = .....

            63 + 7 = ..... 55 + 5 = .....

            Phương pháp giải:

            Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) rồi điền kết quả vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            37 + 8 = 45 74 + 9 = 83

            63 + 7 = 70 55 + 5 = 60

            Tính.

            a) 25 + 5 + 9 = ..... b) 46 + 7 + 3 = ......

            Phương pháp giải:

            Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) rồi điền kết quả vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            a) 25 + 5 + 9 = 30 + 9 = 39 b) 46 + 7 + 3 = 53 + 3 = 56

            Bạn nhím cần đến khu rừng thông. Em hãy tô màu con đường bạn nhím đi rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.

            Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Tổng các số trên con đường nhím đi là: ....... + ........ + ......... = .......

            Phương pháp giải:

            - Em hãy tìm con đường nhím đi tới khu rừng và tô màu con đường đó.

            - Tính tổng các số trên đường nhím đi rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Tổng các số trên con đường nhím đi là: 30 + 27 + 13 = 57 + 13 = 70

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 70 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 19 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng có nhớ, một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán tiểu học. Bài học này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng giữa một số có hai chữ số và một số có một chữ số, trong đó cần thực hiện quá trình nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.

            I. Tóm tắt lý thuyết về phép cộng có nhớ

            Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta hãy cùng ôn lại lý thuyết về phép cộng có nhớ. Phép cộng có nhớ xảy ra khi tổng của hai chữ số ở cùng một hàng lớn hơn 9. Khi đó, chúng ta cần viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng đó, và nhớ 1 lên hàng chục.

            Ví dụ: 5 + 7 = 12. Chúng ta viết 2 xuống hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.

            II. Giải chi tiết bài 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 19 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Dạng 1: Thực hiện phép cộng có nhớ trực tiếp
            2. Ví dụ: 38 + 5 = ?

              Cách giải:

              • Cộng hàng đơn vị: 8 + 5 = 13. Viết 3 xuống hàng đơn vị và nhớ 1 lên hàng chục.
              • Cộng hàng chục: 3 + 0 + 1 (nhớ) = 4. Viết 4 xuống hàng chục.
              • Vậy, 38 + 5 = 43.
            3. Dạng 2: Giải bài toán có lời văn
            4. Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo. Mai cho Lan thêm 8 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

              Cách giải:

              • Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu tìm tổng số kẹo Lan có sau khi được Mai cho thêm kẹo.
              • Thực hiện phép cộng: 25 + 8 = 33.
              • Đáp số: Lan có tất cả 33 cái kẹo.
            5. Dạng 3: Bài tập so sánh kết quả phép cộng
            6. Ví dụ: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 42 + 7 ... 49

              Cách giải:

              • Thực hiện phép cộng: 42 + 7 = 49
              • So sánh: 49 = 49
              • Vậy, 42 + 7 = 49.

            III. Mẹo giải bài tập phép cộng có nhớ hiệu quả

            • Nắm vững bảng cộng: Việc thuộc bảng cộng sẽ giúp các em thực hiện phép cộng nhanh chóng và chính xác hơn.
            • Thực hành thường xuyên: Càng thực hành nhiều, các em càng quen với cách thực hiện phép cộng có nhớ.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép cộng, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Sử dụng các vật dụng hỗ trợ: Các em có thể sử dụng các vật dụng như que tính, viên bi để minh họa và hỗ trợ quá trình thực hiện phép cộng.

            IV. Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phép cộng có nhớ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • 17 + 6 = ?
            • 29 + 4 = ?
            • 36 + 8 = ?
            • 45 + 7 = ?
            • 52 + 9 = ?

            Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài 19 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!