1. Môn Toán
  2. Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 48 trong Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn lại kiến thức về đơn vị, chục, trăm và nghìn.

Bài học này sẽ giúp các em củng cố kỹ năng nhận biết và thực hành các phép tính đơn giản liên quan đến các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học toán nâng cao hơn.

Số? Tô màu vào các ô vuông theo mẫu: Nối (theo mẫu).

Bài 3

    Nối (theo mẫu).

    Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 2 1

    Phương pháp giải:

    Ta đếm mỗi cột gồm 10 ô vuông.

    Đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi nối với số thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy mỗi cột gồm 10 ô vuông.

    Em nối như sau:

    Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 2 2

    Bài 1

      Số?

      Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.

      Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

      Lời giải chi tiết:

      Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.

      Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

      Em điền các số như sau:

      Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Bài 2

        Tô màu vào các ô vuông theo mẫu:

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.

        Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.

        Số 5 em tô 5 ô vuông.

        Lời giải chi tiết:

        Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.

        Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.

        Số 5 em tô 5 ô vuông.

        Số 100 em tô 100 ô vuông.

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3
        • Tải về

        Số?

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.

        Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

        Lời giải chi tiết:

        Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.

        Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

        Em điền các số như sau:

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 2

        Tô màu vào các ô vuông theo mẫu:

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.

        Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.

        Số 5 em tô 5 ô vuông.

        Lời giải chi tiết:

        Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.

        Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.

        Số 5 em tô 5 ô vuông.

        Số 100 em tô 100 ô vuông.

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 4

        Nối (theo mẫu).

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 5

        Phương pháp giải:

        Ta đếm mỗi cột gồm 10 ô vuông.

        Đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi nối với số thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy mỗi cột gồm 10 ô vuông.

        Em nối như sau:

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 6

        Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống

        Bài 48 Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và củng cố kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, đặc biệt là các hàng đơn vị, chục, trăm và nghìn. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để các em thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác và hiệu quả.

        Ôn tập kiến thức về đơn vị, chục, trăm, nghìn

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức cơ bản về đơn vị, chục, trăm và nghìn:

        • Đơn vị: Là một đối tượng riêng lẻ, ví dụ: 1 quả táo, 1 chiếc bút.
        • Chục: Là 10 đơn vị, ví dụ: 10 quả táo, 10 chiếc bút.
        • Trăm: Là 10 chục, hay 100 đơn vị, ví dụ: 100 quả táo, 100 chiếc bút.
        • Nghìn: Là 10 trăm, hay 1000 đơn vị, ví dụ: 1000 quả táo, 1000 chiếc bút.

        Để hiểu rõ hơn về các hàng, chúng ta có thể xem xét một số ví dụ:

        SốHàng đơn vịHàng chụcHàng trămHàng nghìn
        1233210
        45677654

        Giải bài tập 1: Viết số

        Bài tập 1 yêu cầu học sinh viết số theo các cách diễn đạt khác nhau. Ví dụ:

        • Ba trăm linh hai: 302
        • Nghìn không trăm năm mươi sáu: 1056

        Để giải bài tập này, học sinh cần xác định rõ giá trị của từng hàng và viết số tương ứng.

        Giải bài tập 2: Đọc số

        Bài tập 2 yêu cầu học sinh đọc số cho trước. Ví dụ:

        • 456: Bốn trăm năm mươi sáu
        • 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi tư

        Để giải bài tập này, học sinh cần đọc chính xác giá trị của từng hàng.

        Giải bài tập 3: So sánh số

        Bài tập 3 yêu cầu học sinh so sánh hai số cho trước. Ví dụ:

        • 345 > 234
        • 1000 < 1001

        Để giải bài tập này, học sinh cần so sánh giá trị của từng hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất.

        Giải bài tập 4: Điền vào chỗ trống

        Bài tập 4 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu. Ví dụ:

        10 đơn vị bằng 1 chục.

        10 chục bằng 1 trăm.

        10 trăm bằng 1 nghìn.

        Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các mối quan hệ giữa các hàng.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về đơn vị, chục, trăm, nghìn, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

        1. Viết các số sau: 567, 890, 1234, 5678
        2. Đọc các số sau: 987, 6543, 2109, 7890
        3. So sánh các số sau: 456 và 465, 1234 và 1243, 9876 và 9867
        4. Điền vào chỗ trống: 20 đơn vị bằng ... chục, 300 bằng ... trăm, 1000 bằng ... nghìn

        Hy vọng rằng bài giải bài 48 Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị, chục, trăm, nghìn và tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán.

        Chúc các em học tập tốt!