1. Môn Toán
  2. Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 33 môn Toán lớp 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 20 và 100.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm. - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........ - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa ......... - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ...... Đặt tính rồi tính. Nối (theo mẫu).

Bài 4

    Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?

    Phương pháp giải:

    Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng = Số người mặc áo đỏ – Số người mặc áo vàng.

    Lời giải chi tiết:

    Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là

    56 – 28 = 28 (người)

    Đáp số: 28 người

    Bài 2

      Đặt tính rồi tính.

      47 + 25 62 – 17 28 + 43

      ........... ........... ...........

      ........... ........... ...........

      ........... ........... ...........

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính theo thứ tự từ phải sáng trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Bài 3

        a) Nối (theo mẫu).

        Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.

        Bến ..... không có ô tô đỗ.

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm các phép tính trong hình rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Ta có 28 + 15 = 43 14 + 16 = 30 72 – 45 = 27

        66 – 12 = 54 34 + 16 = 50 61 – 34 = 27

        16 + 27 = 43 95 – 45 = 50 65 – 35 = 30

        25 + 29 = 54 36 + 17 = 53

        Vậy ta nối được như sau:

        Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        b) Bến G không có ô tô đỗ.

        Bài 1

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          a) Số?

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.

          - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........

          - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa .........

          - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ......

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi toa rồi điền vào ô trống hoặc chỗ chấm cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 3

          b)

          - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B.

          - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D.

          - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Số?

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          b) Viết tên toa thích hợp vào chỗ chấm.

          - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa ......., toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa ........

          - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa ......... và toa .........

          - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa ...... và toa ......

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi toa rồi điền vào ô trống hoặc chỗ chấm cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          b)

          - Toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa A, toa ghi phép tính có kết quả bé nhất là toa B.

          - Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là toa B và toa D.

          - Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là toa C và toa E.

          Đặt tính rồi tính.

          47 + 25 62 – 17 28 + 43

          ........... ........... ...........

          ........... ........... ...........

          ........... ........... ...........

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính theo thứ tự từ phải sáng trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          a) Nối (theo mẫu).

          Tìm chỗ đỗ cho ô tô.

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          b) Viết tên bến đỗ thích hợp vào chỗ chấm.

          Bến ..... không có ô tô đỗ.

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm các phép tính trong hình rồi nối các phép tính có cùng kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Ta có 28 + 15 = 43 14 + 16 = 30 72 – 45 = 27

          66 – 12 = 54 34 + 16 = 50 61 – 34 = 27

          16 + 27 = 43 95 – 45 = 50 65 – 35 = 30

          25 + 29 = 54 36 + 17 = 53

          Vậy ta nối được như sau:

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          b) Bến G không có ô tô đỗ.

          Một đội đồng diễn thể dục gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là bao nhiêu người?

          Phương pháp giải:

          Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng = Số người mặc áo đỏ – Số người mặc áo vàng.

          Lời giải chi tiết:

          Số người mặc áo đỏ nhiều hơn số người mặc áo vàng là

          56 – 28 = 28 (người)

          Đáp số: 28 người

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 (tiết 3) trang 123 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 33 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về các phép tính cộng và trừ mà các em đã học. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các bài học toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

          Nội dung bài học

          Bài 33 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức sau:

          • Phép cộng trong phạm vi 20: Các em sẽ thực hành cộng các số có hai chữ số với nhau, ví dụ: 12 + 5 = ?
          • Phép trừ trong phạm vi 20: Các em sẽ thực hành trừ các số có hai chữ số với nhau, ví dụ: 18 - 6 = ?
          • Phép cộng trong phạm vi 100: Các em sẽ thực hành cộng các số có hai chữ số với nhau, ví dụ: 35 + 23 = ?
          • Phép trừ trong phạm vi 100: Các em sẽ thực hành trừ các số có hai chữ số với nhau, ví dụ: 67 - 14 = ?

          Hướng dẫn giải bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 123:

          Bài 1: Tính

          Bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng và trừ đã cho. Hãy chú ý thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ trái sang phải.

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Bài 2 yêu cầu các em đặt tính và thực hiện các phép tính cộng và trừ. Hãy đảm bảo rằng các chữ số ở cùng hàng được đặt thẳng hàng với nhau.

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài 3 là một bài toán thực tế, yêu cầu các em sử dụng kiến thức về phép cộng và phép trừ để giải quyết. Hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ các thông tin cần thiết để giải bài toán.

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tốt môn Toán, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Luyện tập thường xuyên: Hãy dành thời gian luyện tập các bài tập Toán mỗi ngày để củng cố kiến thức.
          • Học thuộc bảng cửu chương: Bảng cửu chương là công cụ quan trọng giúp các em giải các bài tập Toán nhanh chóng và chính xác.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các em có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính, thước kẻ, compa để giúp giải các bài tập Toán.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Tính 15 + 8

          Giải:

          15 + 8 = 23

          Ví dụ 2: Tính 27 - 9

          Giải:

          27 - 9 = 18

          Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

          • Tính: 12 + 7 = ?, 19 - 5 = ?, 25 + 13 = ?, 48 - 21 = ?
          • Đặt tính rồi tính: 16 + 9 = ?, 32 - 8 = ?, 57 + 22 = ?, 71 - 15 = ?

          Kết luận

          Bài 33 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của Montoan.com.vn, các em sẽ tự tin giải các bài tập Toán và đạt kết quả tốt.