1. Môn Toán
  2. Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về các số tròn trăm, tròn chục và cách nhận biết chúng.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và hiểu sâu hơn về môn Toán.

Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số (theo mẫu): Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Bài 4

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biếu mỗi bao có 100 hạt dẻ.

    a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được .... hạt dẻ.

    b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được .... bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được .... hạt dẻ.

    Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

    Phương pháp giải:

    a) Mỗi bao có 100 hạt dẻ, hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ tương ứng với 200 hạt dẻ.

    b) Số bao hạt dẻ hôm nay nhặt được = Số bao nhặt được cả 2 hôm – số bao nhặt được hôm qua.

    Từ đó em điền được số hạt dẻ hôm nay gi đình sóc nhặt được.

    Lời giải chi tiết:

    Mỗi bao có 100 hạt dẻ, hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ tương ứng với 200 hạt dẻ.

    Hôm nay gia đình sóc nhặt được số bao hạt dẻ là 5 – 2 = 3 (bao)

    3 bao tương ứng với 300 hạt dẻ.

    Em điền như sau:

    a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.

    b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.

    Bài 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

      Một đàn kiến vận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.

      Mẫu: Thứ Sáu: Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Ngày thứ Sáu đàn kiến chuyển được 400 hạt gạo.

      a) Thứ Bảy: Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được ..... hạt gạo.

      b) Chủ nhật: Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

      Ngày Chủ nhật đàn kiến chuyển được ..... hạt gạo.

      Phương pháp giải:

      Mỗi túi gạo có 100 hạt gạo. Em đếm số túi gạo đàn kiến chuyển được mỗi ngày rồi ghi số tròn trăm còn thiếu vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Mỗi túi gạo có 100 hạt gạo.

      Thứ bảy đàn kiến chuyển được 6 túi gạo tương ứng với 600 hạt gạo.

      Chủ nhật đàn kiến chuyển được 2 túi gạo tương ứng với 200 hạt gạo.

      Em điền như sau:

      a) Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được 600 hạt gạo.

      b) Ngày Chủ nhật đàn kiến chuyển được 200 hạt gạo.

      Bài 2

        Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:

        Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Các số tròn trăm còn thiếu là 200, 400, 600, 800.

        Em điền các số còn thiếu lên mỗi chiếc cốc.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 1

          Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số (theo mẫu):

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tia số, hai vạch chia liền nhau hơn kém nhau 100 đơn vị.

          Em nối mỗi chiếc diều với vị trí thích hợp trên tia số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số (theo mẫu):

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát tia số, hai vạch chia liền nhau hơn kém nhau 100 đơn vị.

          Em nối mỗi chiếc diều với vị trí thích hợp trên tia số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây:

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Các số tròn trăm còn thiếu là 200, 400, 600, 800.

          Em điền các số còn thiếu lên mỗi chiếc cốc.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

          Một đàn kiến vận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.

          Mẫu: Thứ Sáu: Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Ngày thứ Sáu đàn kiến chuyển được 400 hạt gạo.

          a) Thứ Bảy: Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được ..... hạt gạo.

          b) Chủ nhật: Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          Ngày Chủ nhật đàn kiến chuyển được ..... hạt gạo.

          Phương pháp giải:

          Mỗi túi gạo có 100 hạt gạo. Em đếm số túi gạo đàn kiến chuyển được mỗi ngày rồi ghi số tròn trăm còn thiếu vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi túi gạo có 100 hạt gạo.

          Thứ bảy đàn kiến chuyển được 6 túi gạo tương ứng với 600 hạt gạo.

          Chủ nhật đàn kiến chuyển được 2 túi gạo tương ứng với 200 hạt gạo.

          Em điền như sau:

          a) Ngày thứ Bảy đàn kiến chuyển được 600 hạt gạo.

          b) Ngày Chủ nhật đàn kiến chuyển được 200 hạt gạo.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Hôm qua và hôm nay, gia đình sóc nhặt được tất cả 5 bao hạt dẻ. Biếu mỗi bao có 100 hạt dẻ.

          a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được .... hạt dẻ.

          b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được .... bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được .... hạt dẻ.

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

          Phương pháp giải:

          a) Mỗi bao có 100 hạt dẻ, hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ tương ứng với 200 hạt dẻ.

          b) Số bao hạt dẻ hôm nay nhặt được = Số bao nhặt được cả 2 hôm – số bao nhặt được hôm qua.

          Từ đó em điền được số hạt dẻ hôm nay gi đình sóc nhặt được.

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi bao có 100 hạt dẻ, hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ tương ứng với 200 hạt dẻ.

          Hôm nay gia đình sóc nhặt được số bao hạt dẻ là 5 – 2 = 3 (bao)

          3 bao tương ứng với 300 hạt dẻ.

          Em điền như sau:

          a) Hôm qua gia đình sóc nhặt được 2 bao hạt dẻ. Vậy hôm qua gia đình sóc nhặt được 200 hạt dẻ.

          b) Hôm nay, gia đình sóc nhặt được 3 bao hạt dẻ. Vậy hôm nay gia đình sóc nhặt được 300 hạt dẻ.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

          Bài 49 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số tròn trăm, tròn chục. Đây là nền tảng quan trọng để các em học sinh lớp 2 phát triển khả năng tư duy logic và thực hiện các phép tính đơn giản.

          1. Khái niệm về số tròn trăm, tròn chục

          Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Ví dụ: 10, 20, 30, 40, 50,...

          Số tròn trăm là số có cả chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục đều bằng 0. Ví dụ: 100, 200, 300, 400, 500,...

          2. Cách nhận biết số tròn trăm, tròn chục

          Để nhận biết một số là tròn chục hay tròn trăm, các em chỉ cần nhìn vào chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục của số đó.

          • Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 thì đó là số tròn chục.
          • Nếu cả chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục đều là 0 thì đó là số tròn trăm.

          3. Bài tập minh họa

          Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để được số tròn chục:

          • 17 -> ...
          • 23 -> ...
          • 35 -> ...

          Bài tập 2: Điền vào chỗ trống để được số tròn trăm:

          • 125 -> ...
          • 287 -> ...
          • 349 -> ...

          4. Lời giải chi tiết bài tập 49 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 1:

          • 17 -> 20
          • 23 -> 20
          • 35 -> 40

          Bài 2:

          • 125 -> 100
          • 287 -> 300
          • 349 -> 300

          5. Mở rộng kiến thức

          Các em có thể thực hành thêm với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức về số tròn trăm, tròn chục. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục.

          6. Luyện tập thêm

          Dưới đây là một số bài tập luyện tập để các em có thể tự kiểm tra kiến thức của mình:

          1. Viết 5 số tròn chục khác nhau.
          2. Viết 5 số tròn trăm khác nhau.
          3. Điền vào chỗ trống: ... là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
          4. Điền vào chỗ trống: ... là số tròn trăm nhỏ nhất có ba chữ số.

          7. Kết luận

          Bài học Giải bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm và cách nhận biết các số tròn trăm, tròn chục. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!