Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em học sinh ôn lại kiến thức về các hình phẳng đã học, rèn luyện kỹ năng nhận biết, phân loại và vẽ các hình đó.
Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo hình ảnh minh họa trực quan, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đoạn thẳng NP là ..................................................................................................................
b) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
AB = ......... cm, BC = ......... cm, CD = ......... cm, DE = ......... cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : ................................................................................................
Phương pháp giải:
- Độ dài đoạn thẳng NP = Độ dài đoạn thằng MP – Độ dài đoạn thẳng MN.
- Độ độ dài mỗi đoạn thẳng ở câu b rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài đoạn thẳng AB + BC + CD + DE
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đoạn thẳng NP là 13 cm – 7 cm = 6 cm.
b) AB = 4 cm, BC = 3 cm, CD = 3 cm, DE = 4 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 4 cm + 3 cm + 3 cm + 4 cm = 14 cm.
. a)Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Phương pháp giải:
- Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm:
Bước 1: Chấm 1 điểm và đặt tên điểm A.
Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A, lấy điểm điểm B ở vị trí 6 cm.
Bước 3: Nối hai điểm A và B ta đoạn thẳng AB dài 6 cm.
- Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số hình tứ giác có trong hình bên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phương pháp giải:
Quan sát, đếm số hình tứ giác có trong hình rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Các hình tứ giác trong hình là: AMND, MNPB, MNCB, ABCD.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình N được xếp bởi ...... hình A.
Phương pháp giải:
Em hãy chia hình N thành các hình A rồi đếm số hình tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình N được xếp bởi 12 hình A.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy các hình được sắp xếp theo quy luật: hình chữ nhật, hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông rồi tiếp tục lặp lại theo thứ tự như vậy. Từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu ?
Lời giải chi tiết:
. a)Vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Phương pháp giải:
- Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm:
Bước 1: Chấm 1 điểm và đặt tên điểm A.
Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A, lấy điểm điểm B ở vị trí 6 cm.
Bước 3: Nối hai điểm A và B ta đoạn thẳng AB dài 6 cm.
- Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 9 cm.
Lời giải chi tiết:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Độ dài đoạn thẳng NP là ..................................................................................................................
b) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp.
AB = ......... cm, BC = ......... cm, CD = ......... cm, DE = ......... cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : ................................................................................................
Phương pháp giải:
- Độ dài đoạn thẳng NP = Độ dài đoạn thằng MP – Độ dài đoạn thẳng MN.
- Độ độ dài mỗi đoạn thẳng ở câu b rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài đoạn thẳng AB + BC + CD + DE
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đoạn thẳng NP là 13 cm – 7 cm = 6 cm.
b) AB = 4 cm, BC = 3 cm, CD = 3 cm, DE = 4 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 4 cm + 3 cm + 3 cm + 4 cm = 14 cm.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy các hình được sắp xếp theo quy luật: hình chữ nhật, hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông rồi tiếp tục lặp lại theo thứ tự như vậy. Từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu ?
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình N được xếp bởi ...... hình A.
Phương pháp giải:
Em hãy chia hình N thành các hình A rồi đếm số hình tìm được.
Lời giải chi tiết:
Hình N được xếp bởi 12 hình A.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số hình tứ giác có trong hình bên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Phương pháp giải:
Quan sát, đếm số hình tứ giác có trong hình rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Các hình tứ giác trong hình là: AMND, MNPB, MNCB, ABCD.
Bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức về các hình phẳng cơ bản mà các em đã được học trong chương trình Toán 2. Bài học này tập trung vào việc ôn tập lại các hình như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn và các khái niệm liên quan đến chu vi, diện tích (dù chưa đi sâu vào tính toán diện tích ở lớp 2).
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài học bao gồm các hoạt động sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 trang 127:
Bài tập này yêu cầu học sinh nối các hình vẽ với tên gọi tương ứng. Để làm bài này, học sinh cần nhớ rõ đặc điểm của từng hình và tên gọi của chúng.
Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu mô tả về các hình phẳng. Ví dụ: “Hình vuông có … cạnh bằng nhau.”
Bài tập này yêu cầu học sinh khoanh vào các hình được yêu cầu trong một nhóm các hình khác nhau. Học sinh cần quan sát kỹ hình dạng và đặc điểm của từng hình để chọn đúng.
Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ lại các hình mẫu vào vở. Học sinh cần sử dụng thước kẻ và bút chì để vẽ chính xác các hình.
Để học tốt bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, các em có thể áp dụng các mẹo sau:
Kiến thức về hình phẳng có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 34: Ôn tập hình phẳng (tiết 2) trang 127 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong học tập.