1. Môn Toán
  2. Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 50 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc so sánh các số tròn trăm và số tròn chục.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về giá trị của các số, cách so sánh chúng một cách dễ dàng và chính xác. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng để cùng montoan.com.vn khám phá nhé!

Đ, S? Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: ........................................................ b) từ lớn đến bé: ......................................................... Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .......

Bài 2

    Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:

    a) Từ bé đến lớn: ........................................................

    b) từ lớn đến bé: .........................................................

    Phương pháp giải:

    Cách so sánh:

    - Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có chữ hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

    - Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

    Lời giải chi tiết:

    Ta thấy 230 < 320 < 340 < 430

    a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 230, 320, 340, 430.

    b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 430, 340, 320, 230.

    Bài 1

      Đ, S?

      Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Cách so sánh:

      - Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có chữ hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

      - Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Bài 3

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .......

        Phương pháp giải:

        So sánh các số ghi trên toa tàu, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé rồi điền vào chỗ chấm các toa cần đổi chỗ.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 680 > 670 > 640

        Nên các toa sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 680, 670, 640.

        Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 680 với toa tàu ghi số 640.

        Bài 4

          Ba con bò có cân nặng là: 800 kg, 550 kg và 680 kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Bò xám cân nặng ...... kg Bò sữa cân nặng ....... kg

          Bò tót cân nặng ...... kg

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh, con vật nào có cân nặng lớn hơn thì cân bên đó thấp hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát tranh ta thấy: Bò tót nhẹ hơn bò sữa, bò sữa nhẹ hơn bò xám.

          Vậy bò tót nhẹ nhất, bò xám nặng nhất.

          Mà 550 kg < 680 kg < 800 kg

          Vậy ta điền như sau:

          Bò xám cân nặng 800 kg Bò sữa cân nặng 680 kg

          Bò tót cân nặng 550 kg

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Đ, S?

          Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Cách so sánh:

          - Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có chữ hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          - Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự:

          a) Từ bé đến lớn: ........................................................

          b) từ lớn đến bé: .........................................................

          Phương pháp giải:

          Cách so sánh:

          - Ta so sánh chữ số hàng trăm, số nào có chữ hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          - Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh chữ số hàng chục, số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy 230 < 320 < 340 < 430

          a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 230, 320, 340, 430.

          b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 430, 340, 320, 230.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .......

          Phương pháp giải:

          So sánh các số ghi trên toa tàu, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé rồi điền vào chỗ chấm các toa cần đổi chỗ.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 680 > 670 > 640

          Nên các toa sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 680, 670, 640.

          Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số 680 với toa tàu ghi số 640.

          Ba con bò có cân nặng là: 800 kg, 550 kg và 680 kg. Quan sát hình rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Bò xám cân nặng ...... kg Bò sữa cân nặng ....... kg

          Bò tót cân nặng ...... kg

          Phương pháp giải:

          Quan sát tranh, con vật nào có cân nặng lớn hơn thì cân bên đó thấp hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát tranh ta thấy: Bò tót nhẹ hơn bò sữa, bò sữa nhẹ hơn bò xám.

          Vậy bò tót nhẹ nhất, bò xám nặng nhất.

          Mà 550 kg < 680 kg < 800 kg

          Vậy ta điền như sau:

          Bò xám cân nặng 800 kg Bò sữa cân nặng 680 kg

          Bò tót cân nặng 550 kg

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 50 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 2 làm quen với việc so sánh các số. Việc hiểu rõ cách so sánh các số tròn trăm và tròn chục không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách vở mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày.

          I. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

          • Nắm vững khái niệm về số tròn trăm, số tròn chục.
          • Biết cách xác định số tròn trăm, số tròn chục trong một dãy số.
          • So sánh được hai số tròn trăm, hai số tròn chục.
          • So sánh được một số tròn trăm và một số tròn chục.

          II. Nội dung bài học

          Bài 50 tập trung vào các dạng bài tập sau:

          1. Dạng 1: So sánh hai số tròn trăm: Các em sẽ được yêu cầu so sánh hai số có tận cùng bằng hai chữ số 0, ví dụ: 100 và 200. Để so sánh, các em chỉ cần nhìn vào hàng trăm. Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
          2. Dạng 2: So sánh hai số tròn chục: Tương tự như so sánh số tròn trăm, các em sẽ so sánh hai số có tận cùng bằng một chữ số 0, ví dụ: 30 và 70. Các em nhìn vào hàng chục để so sánh.
          3. Dạng 3: So sánh một số tròn trăm và một số tròn chục: Trong trường hợp này, các em cần nhớ rằng số tròn trăm luôn lớn hơn số tròn chục. Ví dụ: 400 > 50.

          III. Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập trong bài 50 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

          • Xác định rõ số tròn trăm, số tròn chục: Trước khi so sánh, hãy chắc chắn rằng các em đã xác định đúng các số tròn trăm và số tròn chục trong bài toán.
          • So sánh theo hàng: Bắt đầu so sánh từ hàng lớn nhất (hàng trăm) rồi đến hàng nhỏ hơn (hàng chục).
          • Sử dụng dấu so sánh: Sử dụng các dấu >, <, = để biểu thị mối quan hệ giữa hai số.

          IV. Luyện tập và củng cố

          Để củng cố kiến thức, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          Số thứ nhấtSố thứ haiKết quả so sánh
          200100200 > 100
          508050 < 80
          30060300 > 60

          Ngoài ra, các em có thể tìm thêm các bài tập tương tự trên internet hoặc trong các sách bài tập khác để luyện tập thường xuyên.

          V. Kết luận

          Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học Toán. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế để đạt kết quả tốt nhất!

          montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức về so sánh các số tròn trăm, tròn chục.