Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 2 sẽ cùng nhau khám phá cách viết một số thành tổng của các trăm, chục và đơn vị. Đây là một bước quan trọng trong việc hiểu rõ cấu trúc của số và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
montoan.com.vn sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức.
Nối (theo mẫu). Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau: Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ. Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số, em xác định các số trăm, chục, đơn vị và viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:
Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.
Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả ............... hạt dẻ.
Phương pháp giải:
Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ và mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.
Sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.
Như vậy tuần này sóc nhặt được 300 + 80 + 2 hạt dẻ.
Lời giải chi tiết:
Em đã biết mỗi bao đựng 100 hạt dẻ và mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.
Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.
Vậy tuần này sóc nhặt được 300 + 80 + 2 = 382 (hạt dẻ)
Ta điền như sau:
Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả 382 hạt dẻ.
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối mỗi số với tổng các trăm, chục, đơn vị thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số, em xác định các số trăm, chục, đơn vị và viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối mỗi số với tổng các trăm, chục, đơn vị thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau:
Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.
Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả ............... hạt dẻ.
Phương pháp giải:
Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ và mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.
Sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.
Như vậy tuần này sóc nhặt được 300 + 80 + 2 hạt dẻ.
Lời giải chi tiết:
Em đã biết mỗi bao đựng 100 hạt dẻ và mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.
Tuần này, sóc nhặt được tất cả 3 bao, 8 giỏ và còn thừa 2 hạt dẻ bên ngoài.
Vậy tuần này sóc nhặt được 300 + 80 + 2 = 382 (hạt dẻ)
Ta điền như sau:
Như vậy, tuần này sóc nhặt được tất cả 382 hạt dẻ.
Bài 52 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng phân tích cấu trúc số. Học sinh sẽ học cách tách một số thành các thành phần trăm, chục và đơn vị, từ đó hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong số đó.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức:
Ví dụ: 357 = 300 + 50 + 7
Hướng dẫn: Xác định số trăm, số chục và số đơn vị trong số đã cho, sau đó viết chúng dưới dạng tổng.
Ví dụ: 624 = ... + ... + ...
Hướng dẫn: Tương tự như bài 1, xác định số trăm, số chục và số đơn vị, sau đó điền vào chỗ trống.
Ví dụ: Một cửa hàng có 235 quả cam. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu trăm quả cam, bao nhiêu chục quả cam và bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn: Phân tích số 235 thành 200 (2 trăm), 30 (3 chục) và 5 (5 đơn vị). Sau đó, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài toán.
Để hiểu sâu hơn về cấu trúc số, các em có thể thực hành phân tích các số lớn hơn, ví dụ như số có bốn chữ số. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu về mối liên hệ giữa các hàng và cách chuyển đổi giữa các đơn vị (ví dụ: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1 trăm).
Để củng cố kiến thức đã học, các em hãy tự giải các bài tập sau:
Bài 52 đã giúp các em học sinh lớp 2 nắm vững cách viết một số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Đây là một kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc số và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin giải các bài tập!
Số | Phân tích |
---|---|
123 | 100 + 20 + 3 |
456 | 400 + 50 + 6 |
789 | 700 + 80 + 9 |
Bảng ví dụ phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. |