1. Môn Toán
  2. Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số trang 89 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hiện phép trừ một cách chính xác và nhanh chóng.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các ví dụ minh họa sinh động, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.

Bài 1

    Số?

    Số bị trừ

    46

    60

    70

    51

    90

    Số trừ

    19

    27

    32

    15

    20

    Hiệu

    27

    Phương pháp giải:

    Áp dụng: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ

    Lời giải chi tiết:

    Số bị trừ

    46

    60

    70

    51

    90

    Số trừ

    19

    27

    32

    15

    20

    Hiệu

    27

    33

    38

    36

    70

    Bài 4

      Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?

      Phương pháp giải:

      Số cây cam trong vườn = Số cây cam và quýt – Số cây quýt.

      Lời giải chi tiết:

      Trong vườn có số cây cam là

      28 – 19 = 9 (cây)

      Đáp số: 9 cây

      Bài 2

        Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện các phép tính ở mỗi bông hoa, so sánh kết quả và tô màu theo yêu cầu bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        Thực hiện phép tính ta có kết quả:

        40 – 16 = 24 50 – 30 = 20 62 – 36 = 26 31 – 17 = 14

        Ta có 14 < 20 < 24 < 26

        Vậy tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính 62 – 36.

        Tô màu vàng vào bông hoa ghi phép tính 31 – 17.

        Bài 3

          Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính kết quả các phép trừ rồi khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 32 – 18 = 14 57 – 29 = 28 50 – 16 = 34

          Vậy hộp quà A và B ghi phép tính đúng. Hộp quà C ghi phép tính sai.

          Mà hộp quà A có dạng hình hộp chữ nhật. Hộp quà B có dạng khối lập phương.

          Ta khoanh như sau: Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Số?

          Số bị trừ

          46

          60

          70

          51

          90

          Số trừ

          19

          27

          32

          15

          20

          Hiệu

          27

          Phương pháp giải:

          Áp dụng: Hiệu = Số bị trừ - Số trừ

          Lời giải chi tiết:

          Số bị trừ

          46

          60

          70

          51

          90

          Số trừ

          19

          27

          32

          15

          20

          Hiệu

          27

          33

          38

          36

          70

          Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính ở mỗi bông hoa, so sánh kết quả và tô màu theo yêu cầu bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Thực hiện phép tính ta có kết quả:

          40 – 16 = 24 50 – 30 = 20 62 – 36 = 26 31 – 17 = 14

          Ta có 14 < 20 < 24 < 26

          Vậy tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính 62 – 36.

          Tô màu vàng vào bông hoa ghi phép tính 31 – 17.

          Khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính kết quả các phép trừ rồi khoanh vào chữ đặt dưới hộp quà ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 32 – 18 = 14 57 – 29 = 28 50 – 16 = 34

          Vậy hộp quà A và B ghi phép tính đúng. Hộp quà C ghi phép tính sai.

          Mà hộp quà A có dạng hình hộp chữ nhật. Hộp quà B có dạng khối lập phương.

          Ta khoanh như sau: Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?

          Phương pháp giải:

          Số cây cam trong vườn = Số cây cam và quýt – Số cây quýt.

          Lời giải chi tiết:

          Trong vườn có số cây cam là

          28 – 19 = 9 (cây)

          Đáp số: 9 cây

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) trang 89 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2. Để giúp các em hiểu rõ hơn về bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài toán và đưa ra các phương pháp giải hiệu quả.

          I. Tóm tắt lý thuyết về phép trừ có nhớ số có hai chữ số

          Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ có nhớ. Phép trừ có nhớ là phép trừ mà chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, chúng ta cần thực hiện mượn từ hàng chục của số bị trừ.

          1. Bước 1: Thực hiện trừ ở hàng đơn vị. Nếu chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục của số bị trừ.
          2. Bước 2: Sau khi mượn, chữ số ở hàng chục của số bị trừ giảm đi 1. Chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ tăng lên 10.
          3. Bước 3: Thực hiện trừ ở hàng đơn vị sau khi đã mượn.
          4. Bước 4: Thực hiện trừ ở hàng chục.

          Ví dụ: 56 - 28

          • Hàng đơn vị: 6 - 8 (không thực hiện được, mượn 1 từ hàng chục)
          • Hàng chục: 5 - 1 = 4
          • Hàng đơn vị: 16 - 8 = 8
          • Kết quả: 48

          II. Giải bài tập 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức

          Bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức thường bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về phép trừ có nhớ để giải quyết. Dưới đây là một số ví dụ về các bài tập thường gặp và cách giải:

          Bài 1: Tính

          Ví dụ: 45 - 17 = ?

          Giải:

          • Hàng đơn vị: 5 - 7 (không thực hiện được, mượn 1 từ hàng chục)
          • Hàng chục: 4 - 1 = 3
          • Hàng đơn vị: 15 - 7 = 8
          • Kết quả: 38
          Bài 2: Tìm x

          Ví dụ: x + 23 = 56

          Giải:

          x = 56 - 23

          • Hàng đơn vị: 6 - 3 = 3
          • Hàng chục: 5 - 2 = 3
          • Kết quả: x = 33
          Bài 3: Bài toán có lời văn

          Ví dụ: Lan có 35 cái kẹo. Lan cho bạn 12 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

          Giải:

          Số kẹo còn lại của Lan là: 35 - 12 = 23 (cái kẹo)

          Đáp số: 23 cái kẹo

          III. Mẹo giải bài tập phép trừ có nhớ hiệu quả

          • Nắm vững bảng trừ: Việc thuộc bảng trừ là yếu tố quan trọng để giải nhanh và chính xác các bài tập phép trừ.
          • Thực hành thường xuyên: Càng thực hành nhiều, các em càng quen với các dạng bài tập và kỹ năng giải quyết vấn đề sẽ được cải thiện.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép cộng ngược lại để đảm bảo tính chính xác.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các em có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ như que tính, bàn tính để minh họa và kiểm tra kết quả.

          IV. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng về phép trừ có nhớ, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

          Bài tậpKết quả
          67 - 2938
          84 - 3648
          92 - 4547

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập trên, các em học sinh lớp 2 sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ có nhớ và tự tin giải quyết các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!