1. Môn Toán
  2. Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Montoan.com.vn sẽ cùng các em giải bài 41: Phép chia (tiết 2) trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức một cách dễ hiểu nhất.

Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép chia, hiểu rõ hơn về ý nghĩa của phép chia và cách thực hiện phép chia đơn giản.

Số? Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?Rô-bốt

Bài 4

    Rô-bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?

    Phương pháp giải:

    Số can nước mắm = Tổng số lít nước mắm : Số lít trong mỗi can.

    Lời giải chi tiết:

    Số can nước mắm là

    15 : 5 = 3 (can)

    Đáp số: 3 can

    Bài 1

      Số?

      Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2.

      b) Từ phép tính ở câu a em tìm số còn thiếu rồi điền vào ô trống.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Bài 2

        Số?

        Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào bảng nhân 2 để tìm các số còn thiếu và điền vào ô trống cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 3

          a) Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ để tính chiều dài mỗi phần và điền vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Chiều dài mỗi phần là

          6 : 3 = 2 (cm)

          Đáp số: 2 cm

          b)

          Chiều dài mỗi phần là

          6 : 2 = 3 (cm)

          Đáp số: 3 cm

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Số?

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2.

          b) Từ phép tính ở câu a em tìm số còn thiếu rồi điền vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số?

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Dựa vào bảng nhân 2 để tìm các số còn thiếu và điền vào ô trống cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          a) Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ để tính chiều dài mỗi phần và điền vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Chiều dài mỗi phần là

          6 : 3 = 2 (cm)

          Đáp số: 2 cm

          b)

          Chiều dài mỗi phần là

          6 : 2 = 3 (cm)

          Đáp số: 3 cm

          Rô-bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?

          Phương pháp giải:

          Số can nước mắm = Tổng số lít nước mắm : Số lít trong mỗi can.

          Lời giải chi tiết:

          Số can nước mắm là

          15 : 5 = 3 (can)

          Đáp số: 3 can

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 2 làm quen và nắm vững kiến thức cơ bản về phép chia. Bài học này tập trung vào việc thực hành chia các số trong phạm vi 10, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương.

          1. Mục tiêu bài học

          Mục tiêu chính của bài học này là:

          • Giúp học sinh hiểu ý nghĩa của phép chia.
          • Rèn luyện kỹ năng chia các số trong phạm vi 10.
          • Biết cách giải các bài toán chia đơn giản.
          • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          2. Nội dung bài học

          Bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức bao gồm các nội dung sau:

          1. Bài 1: Chia các hình ảnh cho các nhóm bằng nhau. Ví dụ: Chia 8 quả táo thành 2 nhóm, mỗi nhóm có bao nhiêu quả táo?
          2. Bài 2: Giải các bài toán chia đơn giản. Ví dụ: 10 : 2 = ?
          3. Bài 3: Ứng dụng phép chia vào các tình huống thực tế. Ví dụ: Chia 12 chiếc kẹo cho 3 bạn, mỗi bạn được bao nhiêu chiếc kẹo?

          3. Hướng dẫn giải chi tiết

          Bài 1: Để giải bài tập này, học sinh cần đếm số lượng hình ảnh và chia đều cho các nhóm. Ví dụ, nếu có 8 quả táo và chia thành 2 nhóm, học sinh cần chia 8 cho 2 để tìm ra số lượng táo trong mỗi nhóm.

          Bài 2: Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ bảng chia hoặc sử dụng các kỹ năng chia đã học. Ví dụ, để giải bài 10 : 2, học sinh cần tìm số mà khi nhân với 2 sẽ bằng 10. Đáp án là 5.

          Bài 3: Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ tình huống thực tế và áp dụng phép chia để tìm ra đáp án. Ví dụ, nếu có 12 chiếc kẹo và chia cho 3 bạn, học sinh cần chia 12 cho 3 để tìm ra số lượng kẹo mỗi bạn nhận được. Đáp án là 4.

          4. Mở rộng kiến thức

          Để hiểu sâu hơn về phép chia, học sinh có thể thực hành chia các số lớn hơn hoặc tìm hiểu về các phép chia có dư. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham gia các trò chơi toán học để rèn luyện kỹ năng chia một cách thú vị.

          5. Luyện tập thêm

          Dưới đây là một số bài tập luyện tập thêm để giúp học sinh củng cố kiến thức về phép chia:

          Bài tậpĐáp án
          15 : 3 = ?5
          20 : 4 = ?5
          18 : 2 = ?9

          6. Kết luận

          Bài 41: Phép chia (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 làm quen và nắm vững kiến thức cơ bản về phép chia. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn toán.