Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 19 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép cộng có nhớ với số có hai chữ số và số có một chữ số.
Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp thực hiện phép cộng có nhớ, hiểu rõ cách chuyển đổi hàng đơn vị sang hàng chục, và áp dụng kiến thức vào giải các bài tập một cách tự tin.
Đặt tính rồi tính. 46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9 Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.
Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.
Phương pháp giải:
Số chiếc bút trong hộp = Số chiếc bút chì + Số chiếc bút mực.
Lời giải chi tiết:
Trong hộp có tất cả số chiếc bút là
24 + 6 = 30 (chiếc bút)
Đáp số: 30 chiếc bút
Đặt tính rồi tính.
46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9
.......... ......... .......... ..........
.......... ......... .......... ..........
.......... ......... .......... ..........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Ta nhận thấy quy luật: Số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới, từ đó ta điền được các số còn thiếu vào ô trống. (Ví dụ 3 + 4 = 7; 4 + 5 = 9)
Lời giải chi tiết:
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) để tìm kết quả phép cộng ghi trên mỗi củ cà rốt.
- Nối với số tương ứng ghi trên mỗi chú thỏ.
Lời giải chi tiết:
Ta có 56 + 8 = 64 16 + 9 = 25 77 + 4 = 81
Ta nối như sau:
Đặt tính rồi tính.
46 + 4 63 + 7 25 + 7 15 + 9
.......... ......... .......... ..........
.......... ......... .......... ..........
.......... ......... .......... ..........
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) để tìm kết quả phép cộng ghi trên mỗi củ cà rốt.
- Nối với số tương ứng ghi trên mỗi chú thỏ.
Lời giải chi tiết:
Ta có 56 + 8 = 64 16 + 9 = 25 77 + 4 = 81
Ta nối như sau:
Trong hộp bút có 24 cái bút chì và 6 cái bút mực. Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu cái bút.
Phương pháp giải:
Số chiếc bút trong hộp = Số chiếc bút chì + Số chiếc bút mực.
Lời giải chi tiết:
Trong hộp có tất cả số chiếc bút là
24 + 6 = 30 (chiếc bút)
Đáp số: 30 chiếc bút
Số?
Phương pháp giải:
Ta nhận thấy quy luật: Số ở hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới, từ đó ta điền được các số còn thiếu vào ô trống. (Ví dụ 3 + 4 = 7; 4 + 5 = 9)
Lời giải chi tiết:
Bài 19 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng có nhớ, một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 2. Bài học này yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng giữa một số có hai chữ số và một số có một chữ số, trong đó cần thực hiện việc chuyển đổi từ hàng đơn vị sang hàng chục khi tổng của các chữ số ở hàng đơn vị lớn hơn 9.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép cộng có nhớ:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 19:
a) 25 + 8 = ?
Giải: Cộng 5 + 8 = 13. Viết 3 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục. Cộng 2 + 0 + 1 (số nhớ) = 3. Viết 3 xuống hàng chục. Vậy 25 + 8 = 33.
b) 37 + 5 = ?
Giải: Cộng 7 + 5 = 12. Viết 2 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục. Cộng 3 + 0 + 1 (số nhớ) = 4. Viết 4 xuống hàng chục. Vậy 37 + 5 = 42.
c) 46 + 9 = ?
Giải: Cộng 6 + 9 = 15. Viết 5 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục. Cộng 4 + 0 + 1 (số nhớ) = 5. Viết 5 xuống hàng chục. Vậy 46 + 9 = 55.
a) 18 + 24 = ?
Giải: Cộng 8 + 4 = 12. Viết 2 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục. Cộng 1 + 2 + 1 (số nhớ) = 4. Viết 4 xuống hàng chục. Vậy 18 + 24 = 42.
b) 29 + 13 = ?
Giải: Cộng 9 + 3 = 12. Viết 2 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục. Cộng 2 + 1 + 1 (số nhớ) = 4. Viết 4 xuống hàng chục. Vậy 29 + 13 = 42.
Để học tốt phép cộng có nhớ, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài 19 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!