1. Môn Toán
  2. Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 25 môn Toán lớp 2, Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và cách xác định ba điểm thẳng hàng.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Quan sát tranh rồi nối để có câu hợp lí.

Bài 1

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    Trong hình vẽ trên có:

    a) Đường thẳng: ....................................................................................................................

    b) Đường cong: .....................................................................................................................

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình, đếm số đường thẳng, đường cong rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường thẳng: AB.

    b) Đường cong: x, y

    Bài 3

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên là: A, N, C và ..........................................................

      Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ, ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên là: A, N, C và B, N, D.

      Bài 2

        Đ, S?

        Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, nếu 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc đoạn thăng) thì ba điểm đó thẳng hàng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Bài 5

          a) Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN.

          b) Vẽ điểm D để có ba điểm C, D, E thẳng hàng.

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh vẽ hình.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đường thẳng AB:

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Đoạn thẳng MN:

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 3

          b) Vẽ điểm D để có 3 điểm C, D, E thẳng hàng.

          Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 4

          Bài 4

            Quan sát tranh rồi nối để có câu hợp lí.

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi nối các câu cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Trong hình vẽ trên có:

            a) Đường thẳng: ....................................................................................................................

            b) Đường cong: .....................................................................................................................

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình, đếm số đường thẳng, đường cong rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a) Đường thẳng: AB.

            b) Đường cong: x, y

            Đ, S?

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ, nếu 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc đoạn thăng) thì ba điểm đó thẳng hàng.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên là: A, N, C và ..........................................................

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ, ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng.

            Lời giải chi tiết:

            Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên là: A, N, C và B, N, D.

            Quan sát tranh rồi nối để có câu hợp lí.

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ rồi nối các câu cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            a) Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN.

            b) Vẽ điểm D để có ba điểm C, D, E thẳng hàng.

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            Học sinh vẽ hình.

            Lời giải chi tiết:

            a) Đường thẳng AB:

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Đoạn thẳng MN:

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

            b) Vẽ điểm D để có 3 điểm C, D, E thẳng hàng.

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 10

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 25: Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng (tiết 2) trang 95, 96 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 25 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các hình dạng cơ bản và mối quan hệ giữa chúng. Các em học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, và đặc biệt là cách nhận biết ba điểm thẳng hàng.

            1. Điểm

            Điểm là một khái niệm cơ bản trong hình học. Chúng ta có thể hình dung điểm như một chấm nhỏ, không có kích thước. Điểm được dùng để xác định vị trí của các đối tượng khác.

            2. Đoạn thẳng

            Đoạn thẳng là một đường nối hai điểm. Nó có một độ dài xác định. Ví dụ, đoạn thẳng AB là đường nối điểm A và điểm B.

            3. Đường thẳng

            Đường thẳng là một đường kéo dài vô hạn về cả hai phía. Nó không có điểm đầu và điểm cuối. Đường thẳng có thể được xác định bởi hai điểm phân biệt.

            4. Đường cong

            Đường cong là một đường không thẳng. Nó có thể có nhiều hình dạng khác nhau, như đường tròn, đường elip, đường parabol,...

            5. Ba điểm thẳng hàng

            Ba điểm được gọi là thẳng hàng nếu chúng nằm trên cùng một đường thẳng. Để kiểm tra xem ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không, ta có thể vẽ đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ trong ba điểm đó. Nếu điểm còn lại nằm trên đường thẳng này thì ba điểm đó thẳng hàng.

            Ví dụ:

            • Nếu vẽ đường thẳng AB và điểm C nằm trên đường thẳng AB thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
            • Nếu vẽ đường thẳng AB và điểm C không nằm trên đường thẳng AB thì ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

            Bài tập thực hành

            Để hiểu rõ hơn về các khái niệm trên, các em hãy thực hành các bài tập sau:

            1. Vẽ một điểm A.
            2. Vẽ một đoạn thẳng BC.
            3. Vẽ một đường thẳng DE.
            4. Vẽ một đường cong MN.
            5. Cho ba điểm P, Q, R. Kiểm tra xem ba điểm này có thẳng hàng hay không.

            Lưu ý:

            Khi vẽ hình, các em nên sử dụng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng và đường thẳng cho chính xác. Đối với đường cong, các em có thể sử dụng compa hoặc vẽ tự do.

            Ứng dụng thực tế

            Các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và ba điểm thẳng hàng có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ:

            • Trong xây dựng, các kiến trúc sư sử dụng các đường thẳng và đường cong để thiết kế các công trình.
            • Trong hàng không, các phi công sử dụng các điểm và đường thẳng để xác định vị trí của máy bay.
            • Trong bản đồ, các điểm và đường thẳng được sử dụng để biểu diễn các địa điểm và đường đi.

            Hy vọng bài giải bài 25 này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản trong hình học và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!

            Khái niệmMô tả
            ĐiểmKhông có kích thước, xác định vị trí.
            Đoạn thẳngNối hai điểm, có độ dài xác định.
            Đường thẳngKéo dài vô hạn, không có điểm đầu, điểm cuối.
            Đường congKhông thẳng, nhiều hình dạng khác nhau.
            Ba điểm thẳng hàngNằm trên cùng một đường thẳng.

            Các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác tại montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.