Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 8 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn luyện bảng cộng trong phạm vi 10.
Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép cộng, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng để cùng Montoan khám phá những điều thú vị trong bài học này nhé!
Tính nhẩm.a) Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu). b) Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn
Tính nhẩm.
8 + 7 = .... 7 + 4 = .... 8 + 4 = .... 6 + 6 = ....
6 + 5 = .... 9 + 5 = .... 9 + 3 = .... 7 + 6 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
8 + 7 = 15 7 + 4 = 11 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12
6 + 5 = 11 9 + 5 = 14 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13
a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12:......................................................
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bạn Hoa lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 14, bạn Cúc lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 12, bạn Bình lấy các đèn lồng còn lại.
Bạn lấy được nhiều đèn lồng nhất là:
A. Cúc B. Hoa D. Bình
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả các phép cộng ghi trên đèn lồng rồi viết vào chỗ chấm phép tính có kết quả bằng 12.
b) Chọn phương án phù hợp theo đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 7 + 5 = 12 9 + 2 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 9 + 5 = 14 7 + 7 = 14
Vậy phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12 là 7 + 5; 6 + 6
b) Hoa lấy được 3 đèn lồng.
Cúc lấy 2 đèn lồng
Bình lấy 1 đèn lồng
Bạn lấy nhiều đèn lồng nhất là Hoa. Chọn đáp án B.
a) Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu).
b) Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn:........................................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi chú sóc rồi nối với số tương ứng trên mỗi hạt dẻ.
- So sánh các số trên hạt dẻ rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Ta có 11 < 13 < 14 < 17
Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là 11, 13, 14, 17.
Tính nhẩm.
8 + 7 = .... 7 + 4 = .... 8 + 4 = .... 6 + 6 = ....
6 + 5 = .... 9 + 5 = .... 9 + 3 = .... 7 + 6 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
8 + 7 = 15 7 + 4 = 11 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12
6 + 5 = 11 9 + 5 = 14 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13
a) Nối mỗi chú sóc với hạt dẻ nhặt được (theo mẫu).
b) Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn:........................................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm kết quả phép cộng ghi trên mỗi chú sóc rồi nối với số tương ứng trên mỗi hạt dẻ.
- So sánh các số trên hạt dẻ rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Ta có 11 < 13 < 14 < 17
Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là 11, 13, 14, 17.
a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12:......................................................
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bạn Hoa lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 14, bạn Cúc lấy các đèn lồng ghi phép tính có kết quả bằng 12, bạn Bình lấy các đèn lồng còn lại.
Bạn lấy được nhiều đèn lồng nhất là:
A. Cúc B. Hoa D. Bình
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm kết quả các phép cộng ghi trên đèn lồng rồi viết vào chỗ chấm phép tính có kết quả bằng 12.
b) Chọn phương án phù hợp theo đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 7 + 5 = 12 9 + 2 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 9 + 5 = 14 7 + 7 = 14
Vậy phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12 là 7 + 5; 6 + 6
b) Hoa lấy được 3 đèn lồng.
Cúc lấy 2 đèn lồng
Bình lấy 1 đèn lồng
Bạn lấy nhiều đèn lồng nhất là Hoa. Chọn đáp án B.
Bài 8 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh lớp 2 ôn tập và củng cố kiến thức về bảng cộng trong phạm vi 10. Bài tập này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc điền vào chỗ trống, thực hiện phép cộng, đến giải các bài toán có lời văn.
Bài 8 tập trung vào việc giúp học sinh:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 8:
Các em cần thực hiện các phép cộng và điền kết quả vào chỗ trống. Ví dụ: 2 + 3 = ?
Để giải quyết dạng bài này, các em có thể sử dụng ngón tay, que tính hoặc bảng cộng để tìm ra kết quả.
Các em cần thực hiện các phép cộng được đưa ra. Ví dụ: 5 + 4 = ?
Hãy nhớ rằng, khi thực hiện phép cộng, các em cần cộng các chữ số ở cùng một hàng với nhau.
Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện để giải bài toán. Ví dụ:
“Lan có 3 quả táo, Bình có 2 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?”
Để giải bài toán này, các em cần thực hiện phép cộng: 3 + 2 = 5
Vậy, cả hai bạn có 5 quả táo.
Để củng cố kiến thức về bài 8, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Bài 8: Bảng cộng qua 10 (tiết 1) trang 35, 36 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 củng cố kiến thức về phép cộng. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của Montoan, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Phép cộng | Kết quả |
---|---|
2 + 3 | 5 |
5 + 4 | 9 |
1 + 8 | 9 |
Đây là một ví dụ về bảng cộng. |