Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 14 Luyện tập chung (tiết 1) trang 53, 54 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các phương pháp giải bài tập dễ hiểu, kèm theo đáp án chính xác, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính nhẩm. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa. a) Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa ? b) Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa?
Tính nhẩm.
a) 7+ 5 = .... 8 + 9 = .... 4 + 7 = ....
5 + 7 = .... 5 + 8 = .... 9 + 6 = ....
b) 11 – 5 = .... 13 – 4 = .... 15 – 8 = ....
12 – 9 = .... 14 – 6 = .... 16 – 7 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 7+ 5 = 12 8 + 9 = 17 4 + 7 = 11
5 + 7 = 12 5 + 8 = 13 9 + 6 = 15
b) 11 – 5 = 6 13 – 4 = 9 15 – 8 = 7
12 – 9 = 3 14 – 6 = 8 16 – 7 = 9
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 6 + ..... = 11 b) 14 - ..... = 7 c) 9 + .... = 15
Phương pháp giải:
Tính nhẩm hoặc áp dụng công thức :
Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết
Số trừ = Số bị trừ - hiệu
Lời giải chi tiết:
a) 6 + 5 = 11 b) 14 - 7 = 7 c) 9 + 6 = 15
Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa.
a) Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa ?
b) Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa?
Phương pháp giải:
Số quả mẹ mua = Số quả táo + Số quả vú sữa.
Số quả vú sữa còn lại = Số quả vú sữa mẹ mua – Số quả vú sữa đã biếu.
Lời giải chi tiết:
a) Mẹ mua tất cả số quả táo và vú sữa là
7 + 7 = 14 (quả)
b) Số quả vú sữa còn lại là
7 – 6 = 1 (quả)
Đáp số: a) 14 quả
b) 1 quả
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên và điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi nối với số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm.
a) 7+ 5 = .... 8 + 9 = .... 4 + 7 = ....
5 + 7 = .... 5 + 8 = .... 9 + 6 = ....
b) 11 – 5 = .... 13 – 4 = .... 15 – 8 = ....
12 – 9 = .... 14 – 6 = .... 16 – 7 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 7+ 5 = 12 8 + 9 = 17 4 + 7 = 11
5 + 7 = 12 5 + 8 = 13 9 + 6 = 15
b) 11 – 5 = 6 13 – 4 = 9 15 – 8 = 7
12 – 9 = 3 14 – 6 = 8 16 – 7 = 9
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi nối với số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa.
a) Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa ?
b) Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa?
Phương pháp giải:
Số quả mẹ mua = Số quả táo + Số quả vú sữa.
Số quả vú sữa còn lại = Số quả vú sữa mẹ mua – Số quả vú sữa đã biếu.
Lời giải chi tiết:
a) Mẹ mua tất cả số quả táo và vú sữa là
7 + 7 = 14 (quả)
b) Số quả vú sữa còn lại là
7 – 6 = 1 (quả)
Đáp số: a) 14 quả
b) 1 quả
Số ?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên và điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 6 + ..... = 11 b) 14 - ..... = 7 c) 9 + .... = 15
Phương pháp giải:
Tính nhẩm hoặc áp dụng công thức :
Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết
Số trừ = Số bị trừ - hiệu
Lời giải chi tiết:
a) 6 + 5 = 11 b) 14 - 7 = 7 c) 9 + 6 = 15
Bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 53, 54 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, so sánh số, và giải toán có lời văn đơn giản. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập trong bài học này:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cộng, trừ và luyện tập thường xuyên.
Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ có hai chữ số. Học sinh cần chú ý đặt các chữ số đúng cột để tránh sai sót.
Ví dụ:
45 + 23 =
Hàng đơn vị | Hàng chục | |
---|---|---|
Số thứ nhất | 5 | 4 |
Số thứ hai | 3 | 2 |
Tổng | 8 | 6 |
Kết quả: 45 + 23 = 68
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn đơn giản. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính phù hợp.
Ví dụ:
Lan có 25 cái kẹo. Lan cho Hồng 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 25 - 8 = 17 (cái)
Đáp số: 17 cái kẹo
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép cộng, trừ để tìm ra giá trị của x.
Ví dụ:
x + 15 = 30
x = 30 - 15
x = 15
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 14: Luyện tập chung (tiết 1) trang 53, 54 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!