1. Môn Toán
  2. Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số - Toán 2 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Đặt tính rồi tính. 36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52 Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

Bài 3

    Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?

    Phương pháp giải:

    Số ô tô còn lại trong bến = Số ô tô trong bến lúc đầu – Số ô tô rời bến.

    Lời giải chi tiết:

    Trong bến còn lại số ô tô là

    40 – 16 = 24 (ô tô)

    Đáp số: 24 ô tô

    Bài 1

      Đặt tính rồi tính.

      36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52

      .......... ........... ........... ...........

      .......... ........... ........... ...........

      .......... ........... ........... ...........

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Bài 4

        >, <, = ?

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Bài 2

          Quan sát hình dưới đây.

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          a) Tô màu các hình ghi phép tính đúng.

          b) Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp (theo mẫu).

          c) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông;.....................................................................

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi tô màu vào các hình theo yêu cầu của bài toán.

          - Viết tên các hình ghi phép tính đúng.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông, hình tam giác.

          Bài 5

            Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            - Tính nhẩm kết quả các phép trừ trên mỗi ngã rẽ, lựa chọn con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn.

            - Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 30 – 7 = 23 30 – 6 = 24

            32 – 15 = 17 40 – 15 = 25

            63 – 38 = 25 63 – 30 = 33

            Vậy món mà bạn sẽ đến là chuối.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Đặt tính rồi tính.

            36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52

            .......... ........... ........... ...........

            .......... ........... ........... ...........

            .......... ........... ........... ...........

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính: Viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính: Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Quan sát hình dưới đây.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            a) Tô màu các hình ghi phép tính đúng.

            b) Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp (theo mẫu).

            c) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông;.....................................................................

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép trừ rồi tô màu vào các hình theo yêu cầu của bài toán.

            - Viết tên các hình ghi phép tính đúng.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông, hình tam giác.

            Trên bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?

            Phương pháp giải:

            Số ô tô còn lại trong bến = Số ô tô trong bến lúc đầu – Số ô tô rời bến.

            Lời giải chi tiết:

            Trong bến còn lại số ô tô là

            40 – 16 = 24 (ô tô)

            Đáp số: 24 ô tô

            >, <, = ?

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Phương pháp giải:

            Đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả các phép tính rồi điền dấu vào ô trống cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Phương pháp giải:

            - Tính nhẩm kết quả các phép trừ trên mỗi ngã rẽ, lựa chọn con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn.

            - Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 30 – 7 = 23 30 – 6 = 24

            32 – 15 = 17 40 – 15 = 25

            63 – 38 = 25 63 – 30 = 33

            Vậy món mà bạn sẽ đến là chuối.

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 2) trang 86 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 23 trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 2, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng tính toán.

            I. Tóm tắt lý thuyết phép trừ có nhớ số có hai chữ số

            Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép trừ có nhớ số có hai chữ số:

            • Bước 1: Viết hai số cần trừ sao cho các hàng thẳng hàng (hàng đơn vị, hàng chục).
            • Bước 2: Bắt đầu trừ từ hàng đơn vị. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
            • Bước 3: Sau khi mượn, số ở hàng chục giảm đi 1, và số ở hàng đơn vị tăng lên 10.
            • Bước 4: Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.
            • Bước 5: Thực hiện phép trừ ở hàng chục.

            II. Giải chi tiết bài 23 Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức

            Bài 23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Dạng 1: Thực hiện phép trừ có nhớ với các số có hai chữ số. Ví dụ: 56 - 28 = ?
            2. Dạng 2: Giải các bài toán có lời liên quan đến phép trừ có nhớ.
            3. Dạng 3: Tìm x trong các biểu thức có phép trừ.

            Chúng ta sẽ cùng giải một số ví dụ minh họa:

            Ví dụ 1: 56 - 28 = ?

            Giải:

            1. Viết 56 và 28 thẳng hàng.
            2. Vì 6 < 8, ta mượn 1 chục từ hàng chục của số 56. Khi đó, số 5 trở thành 4, và số 6 trở thành 16.
            3. Thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị: 16 - 8 = 8.
            4. Thực hiện phép trừ ở hàng chục: 4 - 2 = 2.
            5. Vậy, 56 - 28 = 28.
            Ví dụ 2: Bài toán có lời

            Một cửa hàng có 45 quả cam. Bán đi 17 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Giải:

            Số quả cam còn lại là: 45 - 17 = 28 (quả)

            Đáp số: 28 quả cam.

            III. Bài tập luyện tập

            Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập sau:

            • 34 - 16 = ?
            • 67 - 29 = ?
            • 82 - 35 = ?
            • Một người nông dân thu hoạch được 52 quả táo. Người đó đem biếu bà ngoại 24 quả táo. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu quả táo?

            IV. Lưu ý khi giải bài tập phép trừ có nhớ

            Khi giải bài tập phép trừ có nhớ, các em cần lưu ý những điều sau:

            • Luôn viết hai số cần trừ thẳng hàng.
            • Kiểm tra kỹ xem có cần mượn ở hàng chục hay không.
            • Thực hiện phép trừ cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
            • Đối với bài toán có lời, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng số bị trừ, số trừ và phép tính cần thực hiện.

            Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ có nhớ số có hai chữ số và tự tin giải các bài tập trong Vở bài tập Toán 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

            Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.