Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 38 thuộc chương trình Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này tập trung vào việc hiểu rõ khái niệm thừa số, tích và cách xác định chúng trong các biểu thức toán học.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu): Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18 a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = ......... b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = ......... c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = ......... Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........
b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........
c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính.
Lời giải chi tiết:
a) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 12
b) 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12
c) 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 Vậy 2 x 7 = 14
Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Phương pháp giải:
Số bánh xe của 5 xe đạp = Số bánh xe của mỗi xe đạp x 5
Lời giải chi tiết:
5 xe đạp như vậy có số bánh xe là
2 x 5 = 10 (bánh xe)
Đáp số: 10 bánh xe
Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:
Phương pháp giải:
Xác định thừa số và tích trong mỗi phép nhân rồi tô màu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.
>, <, =
Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Số ô tô ở 3 hàng = Số ô tô ở mỗi hàng x 3
b) Số ô tô ở 4 cột = Số ô tô ở mỗi cột x 4
c) Dựa vào kết quả ở câu a, b em rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu):
Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18
a) 3 x 4 = .......................................... = ......... Vậy 3 x 4 = .........
b) 4 x 3 = .......................................... = ......... Vậy 4 x 3 = .........
c) 2 x 7 = .......................................... = ......... Vậy 2 x 7 = .........
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính.
Lời giải chi tiết:
a) 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Vậy 3 x 4 = 12
b) 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 12
c) 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 Vậy 2 x 7 = 14
Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau:
Phương pháp giải:
Xác định thừa số và tích trong mỗi phép nhân rồi tô màu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự tô màu vào hình vẽ.
Số?
Phương pháp giải:
a) Số ô tô ở 3 hàng = Số ô tô ở mỗi hàng x 3
b) Số ô tô ở 4 cột = Số ô tô ở mỗi cột x 4
c) Dựa vào kết quả ở câu a, b em rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
>, <, =
Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Phương pháp giải:
Số bánh xe của 5 xe đạp = Số bánh xe của mỗi xe đạp x 5
Lời giải chi tiết:
5 xe đạp như vậy có số bánh xe là
2 x 5 = 10 (bánh xe)
Đáp số: 10 bánh xe
Bài 38 trong chương trình Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng kiến thức về các phép toán cơ bản. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa thừa số và tích, cũng như cách sử dụng chúng trong các bài toán thực tế.
Trong một biểu thức toán học, thừa số là các số hoặc biểu thức được nhân với nhau để tạo thành tích. Tích là kết quả của phép nhân các thừa số đó. Ví dụ, trong biểu thức 2 x 3 x 4, các thừa số là 2, 3 và 4, còn tích là 24.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh xác định thừa số và tích trong các biểu thức cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ lại định nghĩa của thừa số và tích, sau đó phân tích biểu thức để tìm ra các thành phần tương ứng.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh viết một số hoặc biểu thức dưới dạng tích của các thừa số. Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích số hoặc biểu thức thành các thừa số nguyên tố hoặc các biểu thức đơn giản hơn.
Bài tập 3 yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức chứa tích. Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép nhân trước, sau đó thực hiện các phép cộng hoặc trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài tập 4 yêu cầu học sinh ứng dụng kiến thức về thừa số và tích để giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc tính toán diện tích, chu vi, hoặc số lượng các đối tượng.
Ví dụ: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10m và chiều rộng 5m. Tính diện tích của khu vườn đó.
Giải: Diện tích của khu vườn là 10 x 5 = 50 m2.
Bài 38: Thừa số, tích (tiết 2) - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về các phép toán. Việc hiểu rõ khái niệm thừa số và tích, cũng như cách ứng dụng chúng vào giải bài tập, sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán.