1. Môn Toán
  2. Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Hãy cùng chúng tôi khám phá cách giải bài tập này một cách nhanh chóng và chính xác nhất nhé!

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 9 dm = …. cm 2 m = …. dm 7 m = …. cm 500 cm = …. m 80 dm = … m b) >, <, = 1 km ….. 980 m 1 km …. 1 000 m Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 29 dm + 37 dm = …. dm 85 dm + 5 dm = …. dm 54 dm – 19 dm = …. dm 90 m – 10 m = …. m Đ, S? Hai con chin sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km.

Bài 1

    a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    9 dm = …. cm 2 m = …. dm

    7 m = …. cm 500 cm = …. m

    80 dm = … m

    b) >, <, =

    1 km ….. 980 m 1 km …. 1 000 m

    Phương pháp giải:

    Áo dụng cách đổi:

    1 dm = 10 cm 1 m = 10 dm

    1m = 100 cm 1 km = 1000 m

    Lời giải chi tiết:

    a) 9 dm = 90 cm 2 m = 20 dm

    7 m = 700 cm 500 cm = 5 m

    80 dm = 8 m

    b) 1 km > 980 m 1 km = 1 000 m

    Bài 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      29 dm + 37 dm = …. dm 85 dm + 5 dm = …. dm

      54 dm – 19 dm = …. dm 90 m – 10 m = …. m

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      29 dm + 37 dm = 66 dm 85 dm + 5 dm = 90 dm

      54 dm – 19 dm = 35 dm 90 m – 10 m = 80 m

      Bài 3

        Đ, S?

        Hai con chin sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.

        a) Con chim C có thể nhìn thấy con chim E.

        b) Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác.

        c) Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác.

        d) Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

        Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, xác định khoảng cách giữa mỗi con chim để trả lời câu hỏi.

        Mỗi ô vuông độ dài 1 km.

        Lời giải chi tiết:

        - Quan sát hình ta thấy con chim C cách con chim E 3 ô tương ứng 3 km (> 2 km) nêncon chim C không nhìn thấy con chim E.

        - Con chim E cách con chim G 2 ô tương ứng với 2 km. Vậy con chim E nhìn thấy con chim G.

        - Con chim A có thể nhìn thấy2 con chim B và C.

        - Khoảng cách từ con chim C đến chim A và B đều bằng 1 km. Do đó Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

        Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

        Bài 5

          Viết tiếp vào chỗ chấm hco thích hợp.

          Có hai miếng đất A và B như hình vẽ. Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

          a) Miếng đất ……….. là của bác Nam.

          b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng …. m hàng rào.

          Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Phương pháp giải:

          a) Xác định miếng đất hình tứ giác rồi điền vào chỗ chấm.

          b) Số mét hàng rào = 30 m + 20 m + 30 m

          Lời giải chi tiết:

          - Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác nên miếng đất B là của bác Nam.

          - Số mét hàng rào bác Nam cần dùng là 30 m + 20 m + 30 m = 80 m (không rào ở mặt cạnh sông).

          Ta điền như sau:

          a) Miếng đất B là của bác Nam.

          b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.

          Bài 4

            Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm

            Quan sát tranh em nối mỗi thùng hàng có đội dài nhỏ hơn độ dài xe tải cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 3 m = 30 dm 5 m = 50 dm 2 m = 20 dm

            Ta nối như sau:

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Tải về

            a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            9 dm = …. cm 2 m = …. dm

            7 m = …. cm 500 cm = …. m

            80 dm = … m

            b) >, <, =

            1 km ….. 980 m 1 km …. 1 000 m

            Phương pháp giải:

            Áo dụng cách đổi:

            1 dm = 10 cm 1 m = 10 dm

            1m = 100 cm 1 km = 1000 m

            Lời giải chi tiết:

            a) 9 dm = 90 cm 2 m = 20 dm

            7 m = 700 cm 500 cm = 5 m

            80 dm = 8 m

            b) 1 km > 980 m 1 km = 1 000 m

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            29 dm + 37 dm = …. dm 85 dm + 5 dm = …. dm

            54 dm – 19 dm = …. dm 90 m – 10 m = …. m

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            29 dm + 37 dm = 66 dm 85 dm + 5 dm = 90 dm

            54 dm – 19 dm = 35 dm 90 m – 10 m = 80 m

            Đ, S?

            Hai con chin sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.

            a) Con chim C có thể nhìn thấy con chim E.

            b) Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác.

            c) Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác.

            d) Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ, xác định khoảng cách giữa mỗi con chim để trả lời câu hỏi.

            Mỗi ô vuông độ dài 1 km.

            Lời giải chi tiết:

            - Quan sát hình ta thấy con chim C cách con chim E 3 ô tương ứng 3 km (> 2 km) nêncon chim C không nhìn thấy con chim E.

            - Con chim E cách con chim G 2 ô tương ứng với 2 km. Vậy con chim E nhìn thấy con chim G.

            - Con chim A có thể nhìn thấy2 con chim B và C.

            - Khoảng cách từ con chim C đến chim A và B đều bằng 1 km. Do đó Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm

            Quan sát tranh em nối mỗi thùng hàng có đội dài nhỏ hơn độ dài xe tải cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 3 m = 30 dm 5 m = 50 dm 2 m = 20 dm

            Ta nối như sau:

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết tiếp vào chỗ chấm hco thích hợp.

            Có hai miếng đất A và B như hình vẽ. Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

            a) Miếng đất ……….. là của bác Nam.

            b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng …. m hàng rào.

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            a) Xác định miếng đất hình tứ giác rồi điền vào chỗ chấm.

            b) Số mét hàng rào = 30 m + 20 m + 30 m

            Lời giải chi tiết:

            - Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác nên miếng đất B là của bác Nam.

            - Số mét hàng rào bác Nam cần dùng là 30 m + 20 m + 30 m = 80 m (không rào ở mặt cạnh sông).

            Ta điền như sau:

            a) Miếng đất B là của bác Nam.

            b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

            Bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, so sánh số, và giải các bài toán đơn giản liên quan đến các tình huống thực tế.

            Nội dung bài tập

            Bài tập này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

            • Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
            • So sánh các số có hai chữ số.
            • Giải các bài toán có lời văn đơn giản.
            • Luyện tập các kỹ năng tính toán và tư duy logic.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
            2. Phân tích các dữ kiện được cung cấp trong bài tập.
            3. Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài tập.
            4. Thực hiện phép tính một cách chính xác.
            5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

            Ví dụ minh họa

            Bài 1: Tính

            a) 34 + 25 = ?

            b) 67 - 12 = ?

            Giải:

            a) 34 + 25 = 59

            b) 67 - 12 = 55

            Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

            • Tính: 45 + 32 = ?
            • Tính: 78 - 23 = ?
            • So sánh: 56 ... 65
            • Giải bài toán: Lan có 20 cái kẹo, Lan cho Nam 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học toán 2 hiệu quả, các em nên:

            • Học thuộc bảng cửu chương.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập khác nhau.
            • Tạo môi trường học tập thoải mái và tích cực.

            Tầm quan trọng của việc học toán 2

            Toán 2 là một môn học quan trọng giúp các em phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và các kỹ năng tính toán cơ bản. Việc nắm vững kiến thức toán 2 là nền tảng vững chắc cho các em học tập các môn học khác và thành công trong cuộc sống.

            Kết luận

            Hy vọng rằng bài giải bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

            Bài tậpĐáp án
            34 + 2559
            67 - 1255