1. Môn Toán
  2. Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100, đặc biệt là các bài toán không cần nhớ. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kỹ năng tính toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, trang 23 và 24, giúp các em nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.

Đ, S? Tính. a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = .... b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = .... Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

Bài 2

    Tính.

    a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = ....

    b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = ....

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a) 50 + 8 = 58 35 – 5 = 30 4 + 70 = 74

    b) 27 + 40 = 67 86 – 30 = 56 73 – 23 = 50

    Bài 5

      Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

      Phương pháp giải:

      Để tính được số viên bi màu đỏ ta lấy tổng số bi của Nam trừ đi số bi màu xanh.

      Lời giải chi tiết:

      Nam có số viên bi màu đỏ là

      37 – 13 = 24 (viên bi)

      Đáp số: 24 viên bi

      Bài 4

        Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

        Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách đặt tính rồi tính đã học em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Bài 1

          Đ, S?

          Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Em hãy quan sát cách đặt tính và tính trong bài toán trên rồi điền Đ, S thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Bài 3

            Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            Em hãy tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên ô tô rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 70 + 9 = 79 43 + 3 = 46 90 – 60 = 30

            36 + 2 = 38 100 – 60 = 40 84 – 4 = 80

            Vậy ô tô được tô màu đỏ ghi các phép tính 90 – 60 và 36 + 2.

            Ô tô được tô màu xanh ghi các phép tính 70 + 9 và 84 – 4.

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Đ, S?

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Em hãy quan sát cách đặt tính và tính trong bài toán trên rồi điền Đ, S thích hợp vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Tính.

            a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = ....

            b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = ....

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm hoặc đặt tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a) 50 + 8 = 58 35 – 5 = 30 4 + 70 = 74

            b) 27 + 40 = 67 86 – 30 = 56 73 – 23 = 50

            Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Em hãy tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên ô tô rồi tô màu theo yêu cầu bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có 70 + 9 = 79 43 + 3 = 46 90 – 60 = 30

            36 + 2 = 38 100 – 60 = 40 84 – 4 = 80

            Vậy ô tô được tô màu đỏ ghi các phép tính 90 – 60 và 36 + 2.

            Ô tô được tô màu xanh ghi các phép tính 70 + 9 và 84 – 4.

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách đặt tính rồi tính đã học em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

            Phương pháp giải:

            Để tính được số viên bi màu đỏ ta lấy tổng số bi của Nam trừ đi số bi màu xanh.

            Lời giải chi tiết:

            Nam có số viên bi màu đỏ là

            37 – 13 = 24 (viên bi)

            Đáp số: 24 viên bi

            Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 5 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kỹ năng cộng và trừ đã học, nhưng nhấn mạnh vào các phép tính không cần thực hiện nhớ. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

            I. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

            • Củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
            • Luyện tập kỹ năng thực hiện các phép tính cộng và trừ không cần nhớ một cách nhanh chóng và chính xác.
            • Rèn luyện khả năng giải quyết các bài toán đơn giản liên quan đến cộng và trừ.
            • Phát triển tư duy logic và khả năng tính toán.

            II. Nội dung bài học

            Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài 1: Tính nhẩm: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ đơn giản trong phạm vi 100 mà không cần sử dụng bút và giấy.
            2. Bài 2: Tính: Học sinh thực hiện các phép cộng và trừ có thể viết ra giấy, nhưng vẫn tập trung vào các phép tính không cần nhớ.
            3. Bài 3: Điền vào chỗ trống: Học sinh sử dụng kiến thức về cộng và trừ để điền các số thích hợp vào chỗ trống.
            4. Bài 4: Bài toán có lời văn: Học sinh giải các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu sử dụng phép cộng hoặc trừ để tìm ra đáp án.

            III. Giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tính nhẩm

            Ví dụ: 25 + 12 = ?

            Để giải bài này, học sinh cần cộng 25 và 12 bằng cách cộng các hàng đơn vị trước (5 + 2 = 7), sau đó cộng các hàng chục (2 + 1 = 3). Vậy đáp án là 37.

            Bài 2: Tính

            Ví dụ: 48 - 15 = ?

            Tương tự như bài 1, học sinh thực hiện phép trừ bằng cách trừ các hàng đơn vị trước (8 - 5 = 3), sau đó trừ các hàng chục (4 - 1 = 3). Vậy đáp án là 33.

            Bài 3: Điền vào chỗ trống

            Ví dụ: 32 + ? = 45

            Để tìm số thích hợp điền vào chỗ trống, học sinh cần suy nghĩ: Số nào cộng với 32 sẽ bằng 45? Ta có thể trừ 45 - 32 = 13. Vậy số cần điền là 13.

            Bài 4: Bài toán có lời văn

            Ví dụ: Lan có 20 cái kẹo. Lan cho Hồng 8 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

            Để giải bài toán này, học sinh cần xác định phép tính cần sử dụng (phép trừ) và thực hiện phép tính: 20 - 8 = 12. Vậy Lan còn lại 12 cái kẹo.

            IV. Mẹo học tập hiệu quả

            • Luyện tập thường xuyên: Thực hành các bài tập cộng và trừ hàng ngày sẽ giúp học sinh ghi nhớ kiến thức và cải thiện kỹ năng tính toán.
            • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Học sinh có thể sử dụng các que tính, viên bi hoặc các vật dụng khác để minh họa các phép tính.
            • Học nhóm: Học cùng bạn bè sẽ giúp học sinh trao đổi kiến thức và giải quyết các bài tập khó khăn.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn để được hướng dẫn.

            V. Kết luận

            Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng tính toán cơ bản. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.