1. Môn Toán
  2. Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) trong Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về cấu tạo số, giá trị của từng hàng và cách đọc, viết số.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức.

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: a) 30 chiếc bánh b) 50 chiếc bánh Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: a) 500 đồng xu b) 1 000 đồng xu

Bài 3

    Số?

    a) Số 20 gồm ....... chục và ...... đơn vị.

    b) Số 54 gồm ....... chục và ....... đơn vị.

    c) Số 45 gồm ....... chục và ........ đơn vị.

    d) Số 100 gồm ....... trăm, ....... chục và ........ đơn vị.

    Phương pháp giải:

    Với số có hai chữ số, số đứng bên trái là số chục, số đứng bên phải là số đơn vị.

    Với số có ba chữ số, số thứ nhất là số trăm, số thứ hai là số chục, số thứ ba là số đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

    b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

    c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.

    d) Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.

    Bài 4

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

      a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua ..... quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

      b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua .... quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

      Phương pháp giải:

      a) Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.

      b) Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.

      Lời giải chi tiết:

      Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.

      Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.

      Em điền như sau:

      a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

      b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

      Bài 2

        Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:

        a) 500 đồng xu

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1 1

        b) 1 000 đồng xu

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Phương pháp giải:

        a) Để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.

        b) Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Mỗi túi đựng 100 đồng xu, để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1 3

        b) Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.

        Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1 4

        Bài 1

          Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:

          a) 30 chiếc bánh

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 0 1

          b) 50 chiếc bánh

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Phương pháp giải:

          a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.

          b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh. 

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 0 3

          b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh. 

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 0 4

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ:

          a) 30 chiếc bánh

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 1

          b) 50 chiếc bánh

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.

          b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh. 

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta thấy 2 khay có 20 chiếc bánh. Để có đủ 30 chiếc bánh em vẽ thêm 1 khay nữa gồm 10 chiếc bánh.

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 3

          b) Ta thấy 3 khay có 30 chiếc bánh. Để có 50 chiếc bánh em vẽ thêm 2 khay nữa gồm 20 chiếc bánh. 

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 4

          Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được:

          a) 500 đồng xu

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 5

          b) 1 000 đồng xu

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 6

          Phương pháp giải:

          a) Để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.

          b) Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Mỗi túi đựng 100 đồng xu, để được 500 đồng xu em khoanh vào 5 túi.

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 7

          b) Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Để được 1000 đồng xu em khoanh vào 10 túi.

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống 8

          Số?

          a) Số 20 gồm ....... chục và ...... đơn vị.

          b) Số 54 gồm ....... chục và ....... đơn vị.

          c) Số 45 gồm ....... chục và ........ đơn vị.

          d) Số 100 gồm ....... trăm, ....... chục và ........ đơn vị.

          Phương pháp giải:

          Với số có hai chữ số, số đứng bên trái là số chục, số đứng bên phải là số đơn vị.

          Với số có ba chữ số, số thứ nhất là số trăm, số thứ hai là số chục, số thứ ba là số đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

          b) Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

          c) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.

          d) Số 100 gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

          a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua ..... quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

          b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua .... quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

          Phương pháp giải:

          a) Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.

          b) Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi thùng đựng 100 quả táo nên 4 thùng táo có 400 quả táo.

          Mỗi túi táo có 10 quả táo nên 5 túi táo có 50 quả táo.

          Em điền như sau:

          a) Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

          b) Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của Nam đã mua 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kế nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kế nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

          Bài 48 Vở bài tập Toán 2 Kế nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu tạo số, đặc biệt là các hàng đơn vị, chục, trăm và nghìn. Việc hiểu rõ giá trị vị trí của mỗi chữ số trong một số là nền tảng quan trọng cho các phép tính toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

          1. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

          • Nắm vững kiến thức về giá trị vị trí của các chữ số trong một số (đơn vị, chục, trăm, nghìn).
          • Biết cách đọc, viết các số có nhiều chữ số.
          • Rèn luyện kỹ năng phân tích cấu tạo số.
          • Áp dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế.

          2. Nội dung bài học

          Bài 48 Vở bài tập Toán 2 Kế nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập 1: Đọc số và viết số: Học sinh sẽ được yêu cầu đọc một số cho trước và viết lại số đó, hoặc ngược lại, viết một số theo yêu cầu và đọc số đó.
          2. Bài tập 2: Phân tích cấu tạo số: Học sinh cần phân tích một số thành các thành phần: số đơn vị, số chục, số trăm, số nghìn. Ví dụ: 1234 = 1 nghìn + 2 trăm + 3 chục + 4 đơn vị.
          3. Bài tập 3: So sánh số: Học sinh so sánh hai số và xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
          4. Bài tập 4: Bài tập ứng dụng: Các bài tập liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết vấn đề.

          3. Giải chi tiết bài tập

          Bài tập 1: (Ví dụ) Đọc số 3456. Giải: Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.

          Bài tập 2: (Ví dụ) Phân tích số 2875 thành các thành phần. Giải: 2875 = 2 nghìn + 8 trăm + 7 chục + 5 đơn vị.

          Bài tập 3: (Ví dụ) So sánh 4567 và 4576. Giải: 4567 < 4576.

          4. Mẹo học tập hiệu quả

          • Nắm vững bảng chữ số: Hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số từ 0 đến 9.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
          • Sử dụng sơ đồ: Vẽ sơ đồ để minh họa cấu tạo số, giúp dễ hình dung và hiểu bài hơn.
          • Học nhóm: Trao đổi kiến thức và giải bài tập cùng bạn bè.

          5. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

          6. Tầm quan trọng của việc hiểu cấu tạo số

          Việc hiểu rõ cấu tạo số không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về số lượng, giá trị và mối quan hệ giữa các số. Đây là nền tảng quan trọng cho việc học các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế,...

          7. Kết luận

          Bài 48 Vở bài tập Toán 2 Kế nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về cấu tạo số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.