1. Môn Toán
  2. Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 2 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 38 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào kiến thức về thừa số và tích. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách nhân hai số và các thành phần liên quan.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Số? a) Nối (theo mẫu) b) Số? Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?

Bài 3

    Số?

    Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?

    Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào các số đã cho, em viết các phép nhân phù hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

    Bài 1

      Số?

      Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu rồi xác định thừa số và tích cho mỗi phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Bài 2

        a) Nối (theo mẫu)

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        b) Số?

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Phương pháp giải:

        a) Tính tổng số lít trong mỗi nhóm hình rồi nối với phép nhân có kết quả tương ứng.

        b) Chỉ ra thừa số và tích ở các phép nhân của câu a.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

        b)

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 4

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3
        • Tải về

        Số?

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu rồi xác định thừa số và tích cho mỗi phép tính.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        a) Nối (theo mẫu)

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        b) Số?

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

        Phương pháp giải:

        a) Tính tổng số lít trong mỗi nhóm hình rồi nối với phép nhân có kết quả tương ứng.

        b) Chỉ ra thừa số và tích ở các phép nhân của câu a.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

        b)

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

        Số?

        Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp?

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

        Phương pháp giải:

        Dựa vào các số đã cho, em viết các phép nhân phù hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

        Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Giải bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

        Bài 38 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức giới thiệu cho học sinh về khái niệm thừa số và tích thông qua các phép nhân đơn giản. Hiểu rõ hai khái niệm này là nền tảng quan trọng để các em phát triển kỹ năng tính toán và giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

        1. Khái niệm Thừa số và Tích

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững định nghĩa của thừa số và tích:

        • Thừa số: Là các số được nhân với nhau. Ví dụ: Trong phép nhân 2 x 3 = 6, số 2 và số 3 là các thừa số.
        • Tích: Là kết quả của phép nhân. Ví dụ: Trong phép nhân 2 x 3 = 6, số 6 là tích.

        2. Giải bài tập 1: Tính

        Bài tập 1 yêu cầu các em thực hiện các phép nhân đơn giản và xác định thừa số và tích trong mỗi phép tính. Ví dụ:

        1. 3 x 4 = ? (Thừa số: 3 và 4, Tích: 12)
        2. 5 x 2 = ? (Thừa số: 5 và 2, Tích: 10)
        3. 1 x 7 = ? (Thừa số: 1 và 7, Tích: 7)

        Các em cần thực hiện tương tự với tất cả các phép tính trong bài tập 1.

        3. Giải bài tập 2: Viết phép nhân thích hợp

        Bài tập 2 yêu cầu các em viết phép nhân tương ứng với các tích đã cho. Ví dụ:

        • 6 = ? x ? (Có thể viết: 2 x 3 = 6 hoặc 1 x 6 = 6)
        • 8 = ? x ? (Có thể viết: 2 x 4 = 8 hoặc 1 x 8 = 8)

        Các em cần tìm các cặp thừa số khác nhau để tạo thành tích đã cho.

        4. Giải bài tập 3: Điền vào chỗ trống

        Bài tập 3 yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

        • Trong phép nhân 5 x 3 = 15, thừa số là ... và ..., tích là ...
        • Trong phép nhân 2 x 6 = 12, thừa số là ... và ..., tích là ...

        Các em cần xác định đúng thừa số và tích trong mỗi phép nhân.

        5. Mở rộng kiến thức

        Để hiểu sâu hơn về thừa số và tích, các em có thể thực hành với các bài tập khác hoặc tìm hiểu về các tính chất của phép nhân. Ví dụ:

        • Tính chất giao hoán của phép nhân: a x b = b x a
        • Tính chất kết hợp của phép nhân: (a x b) x c = a x (b x c)

        6. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức, các em có thể tự tạo các bài tập tương tự và giải chúng. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn và hỗ trợ.

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 38: Thừa số, tích (tiết 1) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Phép nhânThừa sốTích
        2 x 52, 510
        3 x 43, 412
        1 x 81, 88