1. Môn Toán
  2. Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 20 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép cộng có nhớ với các số có hai chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải các bài toán tương tự.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ từng bước giải và áp dụng vào thực tế. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Đặt tính rồi tính. 25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 + 18 Viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là Có hai con đường để dế mèn đi đến bờ cỏ (như hình vẽ). Tô màu xanh con đường ngắn hơn và màu đỏ con đường còn lại.

Bài 4

    Tính.

    35 + 15 + 6 = ....... 29 + 11 + 4 = ........

    68 + 22 + 7 = ....... 47 + 33 + 9 = .........

    Phương pháp giải:

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    35 + 15 + 6 = 50 + 6 = 56 29 + 11 + 4 = 40 + 4 = 44

    68 + 22 + 7 = 90 + 7 = 97 47 + 33 + 9 = 80 + 9 = 89

    Bài 1

      Đặt tính rồi tính.

      25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 + 18

      ........... ........... ........... ...........

      ........... ........... ........... ...........

      ........... ........... ........... ...........

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Bài 2

        Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:...........................................................................................................................................

        Phương pháp giải:

        Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả phép cộng ghi trên heo đất rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 18 + 23 = 41 32 + 8 = 40 22 + 20 = 42

        Mà 40 < 41 < 42

        Vậy kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 40, 41, 42.

        Bài 3

          Có hai con đường để dế mèn đi đến bờ cỏ (như hình vẽ). Tô màu xanh con đường ngắn hơn và màu đỏ con đường còn lại.

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          - Quan sát tranh vẽ rồi tính độ dài hai con đường mà dế mèn đi đến bờ cỏ.

          - Tô màu theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Con đường 1có độ dài là 40 cm + 10 cm + 20 cm = 70 cm.

          Con đường 2 có độ dài là 20 cm + 60 cm = 80 cm.

          Ta tô màu như sau:

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4

          Đặt tính rồi tính.

          25 + 37 37 + 25 18 + 43 43 + 18

          ........... ........... ........... ...........

          ........... ........... ........... ...........

          ........... ........... ........... ...........

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính: Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:...........................................................................................................................................

          Phương pháp giải:

          Thực hiện đặt tính rồi tính (hoặc tính nhẩm) kết quả phép cộng ghi trên heo đất rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có 18 + 23 = 41 32 + 8 = 40 22 + 20 = 42

          Mà 40 < 41 < 42

          Vậy kết quả các phép tính ghi trên heo đất được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 40, 41, 42.

          Có hai con đường để dế mèn đi đến bờ cỏ (như hình vẽ). Tô màu xanh con đường ngắn hơn và màu đỏ con đường còn lại.

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          - Quan sát tranh vẽ rồi tính độ dài hai con đường mà dế mèn đi đến bờ cỏ.

          - Tô màu theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Con đường 1có độ dài là 40 cm + 10 cm + 20 cm = 70 cm.

          Con đường 2 có độ dài là 20 cm + 60 cm = 80 cm.

          Ta tô màu như sau:

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Tính.

          35 + 15 + 6 = ....... 29 + 11 + 4 = ........

          68 + 22 + 7 = ....... 47 + 33 + 9 = .........

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          35 + 15 + 6 = 50 + 6 = 56 29 + 11 + 4 = 40 + 4 = 44

          68 + 22 + 7 = 90 + 7 = 97 47 + 33 + 9 = 80 + 9 = 89

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 20 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng hai số có hai chữ số, trong đó có trường hợp cần thực hiện phép cộng có nhớ. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh lớp 2.

          I. Tóm tắt lý thuyết về phép cộng có nhớ số có hai chữ số

          Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta hãy cùng ôn lại lý thuyết về phép cộng có nhớ số có hai chữ số. Khi cộng hai số có hai chữ số, ta thực hiện theo các bước sau:

          1. Cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước.
          2. Nếu tổng các chữ số ở hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 10, ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống hàng đơn vị, và nhớ 1 lên hàng chục.
          3. Cộng các chữ số ở hàng chục, bao gồm cả số đã nhớ (nếu có).
          4. Viết tổng các chữ số ở hàng chục xuống hàng chục.

          II. Giải chi tiết bài tập 20 trang 74 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài tập 20 thường bao gồm một số câu hỏi yêu cầu các em thực hiện các phép cộng có nhớ với các số có hai chữ số khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ và cách giải chi tiết:

          Ví dụ 1: 35 + 28 = ?

          Giải:

          • Cộng hàng đơn vị: 5 + 8 = 13. Viết 3 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục.
          • Cộng hàng chục: 3 + 2 + 1 (nhớ) = 6. Viết 6 xuống hàng chục.
          • Vậy, 35 + 28 = 63.
          Ví dụ 2: 47 + 16 = ?

          Giải:

          • Cộng hàng đơn vị: 7 + 6 = 13. Viết 3 xuống hàng đơn vị, nhớ 1 lên hàng chục.
          • Cộng hàng chục: 4 + 1 + 1 (nhớ) = 6. Viết 6 xuống hàng chục.
          • Vậy, 47 + 16 = 63.

          III. Luyện tập thêm

          Để nắm vững hơn kiến thức về phép cộng có nhớ số có hai chữ số, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

          • 26 + 37 = ?
          • 54 + 19 = ?
          • 68 + 25 = ?
          • 72 + 18 = ?

          IV. Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về phép cộng có nhớ, các em nên:

          • Nắm vững bảng cửu chương.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

          V. Kết luận

          Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số (tiết 3) trang 74 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 2 củng cố kiến thức và kỹ năng về phép cộng. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự. Chúc các em học tốt!